Bảng lương giáo viên mầm non năm 2021

Cùng với việc mức lương cơ sở tăng thì kéo theo các thang bảng lương của cán bộ, công chức, viên chức cũng có sự thay đổi. Dưới đây là bảng lương của giáo viên năm 2021 mới nhất vừa được HoaTieu.vn cập nhật mời các bạn cùng tham khảo.

Ngày 24/5/2019, Bộ Nội vụ ban hành Thông tư 04/2019/TT-BNV hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước.

1. Cách tính phụ cấp thâm niên giáo viên mới nhất 2021

Mới đây, ngày 1/8/2021 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Nghị định số 77 năm 2021 về quy định phụ cấp thâm niên nhà giáo. Theo đó mức hưởng và cách tính phụ cấp thâm niên cho giáo viên sẽ được thực hiện theo các quy định ở Nghị định này kể từ ngày 1/7/2020 cho đến khi có chính sách tiền lương mới. Đối với những nhà giáo vẫn giữ mã ngạch giáo dục có 2 chữ số đầu là 15 mà chưa dược chuyển sang mã số V07 và V09 thì vẫn được hưởng chế độ phụ cấp thâm niên nhà giáo theo quy định tại Nghị định 77/2021/NĐ-CP. Sau đây là chi tiết cách tính phụ cấp thâm niên theo Nghị định 77/2021/NĐ-CP:

- Nhà giáo tham gia giảng dạy giáo dục có đóng BHXH bắt buộc đủ 5 năm (60 tháng) được tính hưởng phụ cấp thâm niên bằng mức 5% múc lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

Từ năm thứ sáu trở đi, mỗi năm (đủ 12 tháng) được tính thêm 1%.

- Phụ cấp thâm niên được tính trả cùng kỳ lương hàng tháng và được dùng để tính đóng, hưởng BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp.

- Các tính mức tiền phụ cấp thâm niên hàng tháng như sau:

Mức tiền phụ cấp thâm niên

=

Hệ số lương theo chức danh nghề nghiệp viên chức cộng với hệ số phụ cấp chức danh lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng

x

Mức lương cơ sở do Chính phủ quy định

x

Mức (%) phụ cấp thâm niên được hưởng

2. Bảng lương giáo viên 2021

Mới cập nhật 4/2/2021: Ngày 02/02/2021, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành 04 Thông tư quy định về bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông (THPT), trung học cơ sở (THCS), tiểu học và mầm non công lập. Theo đó hệ số lương của giáo viên các cấp từ 20/3 sẽ thực hiện theo các Thông tư này. Chi tiết hướng dẫn thực hiện xếp lương các bạn có thể tham khảo tại các đường link bên dưới:

Dưới đây là chi tiết cách xếp lương của giáo viên THPT, THCS, tiểu học, mầm non công lập từ ngày 20/3/2021 - thời điểm 04 Thông tư này có hiệu lực.

Lưu ý: Do Chính phủ đã quyết định dừng tăng lương cơ sở lên 1,6 triệu đồng từ 1/7/2020. Chính vì vậy bảng lương của giáo viên 2020 sẽ vẫn áp dụng mức lương cơ sở cũ là 1,49 triệu đồng cho đến khi có quyết định mới về mức lương cơ sở. Như vậy là với bảng lương giáo viên dưới đây vẫn sử dụng bảng lương giai đoạn 1/7/2019.

Bảng lương giáo viên mầm non 2021:

STT

Nhóm ngạch

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

Bậc 10

1

Giáo viên mầm non hạng III

Hệ số

2.1

2.41

2.72

3.03

3.34

3.65

3.96

4.27

4.58

4.89

Lương

3.129

3.591

4.053

4.515

4.977

5.439

5.900

6.362

6.824

7.286

2

Giáo viên mầm non hạng II

Hệ số

2.34

2.67

3

3.33

3.66

3.99

4.32

4.65

4.98

Lương

3.487

3.978

4.470

4.962

5.453

5.945

6.437

6.929

7.420

3

Giáo viên mầm non hạng I

Hệ số

4

4.34

4.68

5.02

5.36

5.7

6.04

6.38

Lương

5.960

6.467

6.973

7.480

7.986

8.493

9.000

9.506

Bảng lương giáo viên tiểu học 2021

STT

Nhóm ngạch

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

1

Giáo viên tiểu học hạng III

Hệ số

2.34

2.67

3.00

3.33

3.66

3.99

4.32

4.65

4.98

Lương

3.487

3.978

4.470

4.962

5.453

5.945

6.437

6.929

7.420

2

Giáo viên tiểu học hạng II

Hệ số

4.00

4.34

4.68

5.02

5.36

5.70

6.04

6.38

Lương

5.960

6.467

6.973

7.480

7.986

8.493

9.000

9.506

3

Giáo viên tiểu học hạng I

Hệ số

4.40

4.74

5.08

5.42

5.76

6.10

6.44

6.78

Lương

6.556

7.063

7.569

8.076

8.582

9.089

9.596

10.102

Bảng lương giáo viên THCS 2021

STT

Nhóm ngạch

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

1

Giáo viên THCS hạng I

Hệ số

4.40

4.74

5.08

5.42

5.76

6.10

6.44

6.78

Lương

6.556

7.063

7.569

8.076

8.582

9.089

9.596

10.102

2

Giáo viên THCS hạng II

Hệ số

4.00

4.34

4.68

5.02

5.36

5.70

6.04

6.38

Lương

5.960

6.467

6.973

7.480

7.986

8.493

9.000

9.506

3

Giáo viên THCS hạng III

Hệ số

2.34

2.67

3.00

3.33

3.66

3.99

4.32

4.65

4.98

Lương

3.487

3.978

4.470

4.962

5.453

5.945

6.437

6.929

7.420

Bảng lương giáo viên THPT 2021

1

Giáo viên THPT hạng I

Hệ số

4.40

4.74

5.08

5.42

5.76

6.10

6.44

6.78

Lương

6.556

7.0626

7.5692

8.0758

8.5824

9.089

9.5956

10.1022

2

Giáo viên THPT hạng II

Hệ số

4.00

4.34

4.68

5.02

5.36

5.70

6.04

6.38

Lương

5.960

6.467

6.973

7.480

7.986

8.493

9.000

9.506

3

Giáo viên THPT hạng III

Hệ số

2.34

2.67

3.00

3.33

3.66

3.99

4.32

4.65

4.98

Lương

3.4866

3.9783

4.47

4.9617

5.4534

5.9451

6.4368

6.9285

7.4202

Cùng với đó, thời điểm 01/7/2020, đối với lĩnh vực giáo dục là thời điểm vô cùng quan trọng đó là khi đó Luật giáo dục mới chính thức có hiệu lực.

Luật Giáo dục mới trong đó có điều khoản quan trọng là tiền lương của giáo viên sẽ không còn phụ cấp thâm niên và một số khoản phụ cấp, trợ cấp khác cũng không còn.

Không có bảng lương riêng cho nhà giáo, chưa thể trả lương theo vị trí việc làm từ 01/7/2020 nên khi đó lương giáo viên có thể sẽ giảm.

Dựa trên hệ số lương mới, dựa trên Luật Giáo dục mới có hiệu lực từ 01/7/2020, HoaTieu.vn xin nêu bảng lương tham khảo cho giáo viên đến thời điểm trên, dự kiến khi đó phụ cấp ưu đãi cho giáo viên ở mức cao nhất cũng chỉ 30% (hiện nay từ mức 25 50% tùy theo cấp học bậc học).

------------------------------------------------------------

3. Bảng lương giáo viên mầm non, tiểu học

Bảng lương giáo viên mầm non hạng IV (mã số V.07.02.06), tiểu học hạng IV (mã số 07.03.09)

Bảng lương giáo viên mầm non năm 2021

4. Bảng lương giáo viên trung học cơ sở

Bảng lương giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.12), giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.05), tiểu học hạng III (mã số 07.03.08)

Bảng lương giáo viên mầm non năm 2021

5. Bảng lương giáo viên trung học phổ thông và tương đương

Bảng lương giáo viên trung học phổ thông hạng IV (mã số V. 07.05.15), trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.11), giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.04), tiểu học hạng II (mã số 07.03.07)

Bảng lương giáo viên mầm non năm 2021

6. Bảng lương giáo viên trung học phổ thông hạng II

(mã số V. 07.05.14), trung học cơ sở hạng I (mã số V.07.04.10)

Bảng lương giáo viên mầm non năm 2021

7. Bảng lương giáo viên trung học phổ thông hạng I (mã số V. 07.05.13)

Bảng lương giáo viên mầm non năm 2021

8. Cách tính lương giáo viên

Bảng lương giáo viên từ 1/7/2020 sẽ được tính theo mức lương cơ sở mới là 1,6 triệu đồng. Như vậy cách tính lương giáo viên các bạn có thể tham khảo theo cách tính dưới đây:

Các bảng lương trên có tính chất tham khảo. Cách tính cơ bản như sau:

Lương = Hệ số lương x 1.600.000 đồng

Phụ cấp ưu đãi = Lương x 30%

Đóng bảo hiểm xã hội = Lương x 10,5% (phụ cấp ưu đãi không dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội)

Thực nhận = Lương + phụ cấp ưu đãi đóng bảo hiểm xã hội

Khi thực hiện lương cơ sở mới tăng nhưng thực nhận của nhiều giáo viên lại giảm do mất các khoản phụ cấp.

Cùng với việc ban hành mức lương mới thì Bộ nội vụ cũng điều chỉnh một số quy định về thi tuyển viên chức, thăng hạng viên chức, nâng ngạch công chức. Để biết rõ thông tin chi tiết, mời các bạn tham khảo Thông tư 03/2019/TT-BNV.

Xem thêm