Vở bài tập toán lớp 4 trang 98 tập 2 năm 2024

Giải toán lớp 4 trang 98, 99 VBT tập 2, Ôn tập về các phép tính với phân số (Phần tiếp theo), bài 163

1. Giải bài 1 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 98

Yêu cầu:

Điền phân số thích hợp vào chỗ trống:

Vở bài tập toán lớp 4 trang 98 tập 2 năm 2024

Bước giải

Sử dụng các công thức sau:

  1. Số bị trừ bằng tổng của Số trừ và Hiệu.

Số trừ bằng hiệu của Số bị trừ và Hiệu.

Hiệu bằng sự chênh lệch giữa Số bị trừ và Số trừ.

  1. Tích bằng tích của Thừa số và Thừa số.

Thừa số được tính bằng cách chia Tích cho Thừa số đã biết.

Kết quả

Vở bài tập toán lớp 4 trang 98 tập 2 năm 2024

2. Giải bài 2 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 98

Yêu cầu:

Thực hiện phép tính:

Vở bài tập toán lớp 4 trang 98 tập 2 năm 2024

Bước giải

Nếu biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ có phép nhân và phép chia, ta tính theo thứ tự từ trái sang phải.

Nếu biểu thức có cả phép cộng, trừ, nhân và chia, ta thực hiện phép nhân, chia trước, sau đó tính phép cộng, trừ.

Câu 3 - Giải bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 98

Vở bài tập toán lớp 4 trang 98 tập 2 năm 2024

Bài 3

Người ta đổ nước vào bể chưa có nước. Sau giờ thứ nhất, bể chảy được 2/7 và giờ thứ hai chảy thêm 2/7 bể.

Câu hỏi:

  1. Câu 1 - Số phần bể sau hai giờ nước chảy là bao nhiêu?
  1. Câu 2 - Nếu đã sử dụng 1/3 bể, số nước còn lại chiếm bao nhiêu phần bể?

Phương pháp giải

- Tổng lượng nước chảy vào bể sau 2 giờ = lượng nước chảy vào giờ thứ nhất + lượng nước chảy vào giờ thứ hai.

- Số nước còn lại sau khi sử dụng = lượng nước ban đầu trong bể − lượng nước đã dùng.

Kết quả

  1. Sau hai giờ, lượng nước chảy vào là: 4/7 bể.
  1. Nếu đã sử dụng 1/3 bể, lượng nước còn lại là: 5/21 bể.
  1. Tính lượng nước còn lại trong bể:

5/21 (bể)

4. Giải bài 4 - Hướng dẫn bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 99

Đề bài:

Hoàn thành dấu chấm vào câu sau:

Vở bài tập toán lớp 4 trang 98 tập 2 năm 2024

Phương pháp giải

Thực hiện tính giá trị của biểu thức ở cả hai vế, sau đó so sánh kết quả.

Đáp án

Vở bài tập toán lớp 4 trang 98 tập 2 năm 2024

Đang theo dõi bài giảng Giải toán lớp 4 trang 98, 99 VBT tập 2, Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo) bài 163. Bạn cũng có thể kiểm tra hướng dẫn Giải toán lớp 4 trang 97 VBT tập 2 Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo) hoặc xem trước phần hướng dẫn Giải toán lớp 4 trang 99, 100 VBT tập 2 Ôn tập về đại lượng để hiểu rõ hơn về nội dung bài học.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 2083 hoặc email: [email protected]

Môn Ngữ văn

Môn Toán học

Môn Tiếng Anh

Môn Lịch sử và Địa lí

Môn Âm nhạc

Môn Mỹ thuật

Môn Giáo dục thể chất

Môn Tin học

Môn Công nghệ

Môn Khoa học

Môn HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp

Môn Đạo đức

Trên cây có 18 quả hồng. Chào mào ăn hết 1/3 số quả hồng. Khi được hỏi về tuổi của mình, một bác thợ rèn cho biết: “Tính đến bây giờ, tôi đã sống được 3/5 thế kỉ.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Trên cây có 18 quả hồng. Chào mào ăn hết $\frac{1}{3}$ số quả hồng. Vậy chào mào ăn hết ……. quả hồng.

Phương pháp giải:

Số quả hồng chào mào ăn hết = số quả hồng có trên cây x $\frac{1}{3}$

Lời giải chi tiết:

Chào mào ăn hết số quả hồng là: 18 $ \times \frac{1}{3} = 6$ (quả)

Vậy chào mào ăn hết 6 quả hồng.

Câu 2

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Khi được hỏi về tuổi của mình, một bác thợ rèn cho biết: “Tính đến bây giờ, tôi đã sống được $\frac{3}{5}$ thế kỉ. Quãng thời gian thơ ấu của tôi là $\frac{1}{4}$số tuổi. Sau đó, tôi dành $\frac{1}{{12}}$ số tuổi để học nghề rèn. Khi học xong nghề rèn, tôi làm việc ở xưởng đóng tàu sắt. Tính đến nay cũng đã được tròn 40 năm tôi làm việc ở đó.

  1. Số tuổi của bác thợ rèn là …… tuổi.
  1. Bác thợ rèn học nghề rèn trong …… năm.
  1. Tính đến bây giờ, quãng thời gian bác thợ rèn làm việc ở xưởng đóng tàu sắt chiếm …… số tuổi của bác ấy.

Phương pháp giải:

  1. Số tuổi của bác thợ rèn = số năm trong một thế kỉ x $\frac{3}{5}$
  1. Số năm bác thợ rèn học nghề = Số tuổi của bác thợ rèn x $\frac{1}{{12}}$
  1. Số phần quãng thời gian bác thợ rèn làm việc ở xưởng đóng tàu so với số tuổi của bác = số năm bác đã làm việc ở đó : số tuổi của bác thợ rèn

Lời giải chi tiết:

  1. Số tuổi của bác thợ rèn là: 100 x $\frac{3}{5}$= 60 (tuổi)
  1. Bác thợ rèn học nghề rèn trong: 60 x $\frac{1}{{12}}$= 5 (năm)
  1. Tính đến bây giờ, quãng thời gian bác thợ rèn làm việc ở xưởng đóng tàu sắt chiếm 40 : 60 = $\frac{2}{3}$ số tuổi của bác ấy.

Câu 3

Một con chim cắt bay 1 635 m hết $\frac{1}{4}$ phút. Hỏi trung bình mỗi giây con chim cắt bay được bao nhiêu mét?

Phương pháp giải:

Bước 1: Đổi $\frac{1}{4}$phút sang giây

Bước 2: Trung bình mỗi giây con chim cắt bay được = số mét con chim cắt bay được : thời gian

Lời giải chi tiết:

Đổi: $\frac{1}{4}$ phút = 15 giây

Trung bình mỗi giây con chim cắt bay được số mét là:

1 635 : 15 = 109 (m)

Đáp số: 109 m

Câu 4

Ông Bưởi là chủ một đội thuyền buôn. Ông đặt mục tiêu sau mỗi năm sẽ mua thêm những chiếc thuyền buôn để số chiếc thuyền buôn của mình tăng thêm $\frac{1}{{10}}$ số chiếc thuyền buôn so với năm trước đó. Biết ban đầu, ông Bưởi có 100 chiếc thuyền buôn.

  1. Số thuyền buôn ông Bưởi đặt mục tiêu ở năm thứ hai là …….. chiếc
  1. Số thuyền buôn ông Bưởi đặt mục tiêu ở năm thứ ba là ……… chiếc.

Phương pháp giải:

  1. Số chiếc thuyền buôn đặt mục tiêu ở năm thứ hai = số chiếc thuyền buôn ban đầu x $\frac{1}{{10}}$
  1. Tìm số chiếc thuyền buôn ông có ở năm thứ hai

Số chiếc thuyền buôn đặt mục tiêu ở năm thứ ba = số chiếc thuyền buôn năm thứ hai x $\frac{1}{{10}}$

Lời giải chi tiết:

  1. Số chiếc thuyền buôn ông Bưởi đặt mục tiêu ở năm thứ hai là 100 x $\frac{1}{{10}}$ = 10 (chiếc)
  1. Số thuyền buôn ông Bưởi có ở năm thứ hai là: 100 + 10 = 110 (chiếc)

Số thuyền buôn ông Bưởi đặt mục tiêu ở năm thứ ba là: $110 \times \frac{1}{{10}} = 11$ (chiếc)

  • Giải bài 66: Luyện tập chung (tiết 1) trang 100 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống Tính 6/7 x 2/3 .... Quãng đường chú rùa bò từ viên gạch trong sân đến bờ ao dài 150 m ...
  • Giải bài 66: Luyện tập chung (tiết 2) trang 101 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống Nối mỗi phép tính với phân số là kết quả của phép tính đó. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Biết rằng EP = 3 m và diện tích các hình chữ nhật ECLP, CMNL được cho như trong hình.
  • Giải bài 66: Luyện tập chung (tiết 3) trang 103 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống Biểu thức nào sau đây có giá trị bé nhất? Mái nhà của phú ông lợp 3 000 viên ngói. Số viên ngói để lợp mái nhà của Bờm bằng ...
  • Giải bài 67: Ôn tập số tự nhiên (tiết 1) trang 104 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu) .... Trong dãy số tự nhiên: a) Hai số liên tiếp hơn kém nhau …….. đơn vị Giải bài 67: Ôn tập số tự nhiên (tiết 2) trang 106 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Số lượt khách du lịch là người nước ngoài đến Việt Nam năm 2018 là 15 497 800 người Cho biết số học sinh của bốn trường tiểu học Nguyễn Siêu, Nguyễn Huệ, Nguyễn Nhạc, Nguyễn Hoàng là 2 184, 1 791, 2 218, 1 785.