Bậc đào tạo cao đẳng-clc-tín chỉ là gì năm 2024

Trường Đại học Bách Khoa - Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh thông báo các mức thu học phí năm học 2022-2023 như sau:

Quy định chung mức thu học phí:

- Từ khoá 2019 bậc đại học (ĐH), cao học (CH) chính quy và từ khoá 2021 bậc đại học hình thức vừa làm vừa học (VLVH), đào tạo từ xa (ĐTTXa) học phí được thu theo trọn gói một học kỳ (HK). Học phần thực tập ngoài trường tổ chức trong học kỳ hè được tính vào học phí học kỳ 2 ngay trước đó.

- Từ khóa 2020 trở về sau, học phí học lại của các học phần Giáo dục thể chất (GDTC) được tính theo đơn giá của Trung tâm Giáo dục Thể chất - ĐHQG-HCM (TTGDTC). Trong trường hợp chưa có đơn giá của TTGDTC, học phí tính bằng đơn giá học phí của khoá tuyển sinh đại trà mới nhất với số tín chỉ là 1,5 tín chỉ/học phần.

- Các khoá và hình thức đào tạo khác, các học kỳ dự thính, hình thức dự thính: thu học phí theo tín chỉ (TC) hay đơn vị học trình (ĐVHT).

- Các lớp mở theo yêu cầu riêng của sinh viên (Lớp có sĩ số nhỏ, giờ giấc linh hoạt,…) học phí thu theo nguyên tắc bù đắp chi phí nhưng không vượt quá hai lần học phí của khoá mới tuyển sinh.

- Sinh viên chuyển khóa học đến khóa sau, tính học phí theo nguyên tắc của khoá sau.

- Sinh viên chính quy chuyển sang VLVH/ĐTTXa tính theo nguyên tắc học phí của VLVH/ĐTTXa tuyển sinh từ nguồn THPT cùng khoá.

- Sinh viên quá thời gian đào tạo theo kế hoạch, học phí tính theo nguyên tắc bù đắp chi phí.

- Các lớp mở theo nhu cầu của địa phương, doanh nghiệp được tính theo chi phí đào tạo đơn vị (unit cost) trong đề án định mức Kinh tế - Kỹ thuật về giá dịch vụ đào tạo của trường đại học Bách Khoa.

- Học phí các học phần liên thông Cử nhân - Kỹ sư - Thạc sĩ, Cử nhân - Thạc sĩ tính theo tín chỉ với đơn giá tín chỉ bậc Thạc sĩ của khoá tuyển sinh mới nhất.

- Đối với cách thu học phí trọn gói theo học kỳ:

o Số tín chỉ định mức để tính học phí trọn gói cho một học kỳ:

Đại học

Đại học hình thức VLVH, ĐTTXa

Cao học Chất lượng cao từ khóa 2020 trở về trước (CLC)

Cao học Chất lượng cao từ khóa 2021

(CLC)

Cao học từ khóa 2020 trở về trước

Cao học từ khóa 2021

17

14

16

15

12

15

Trường hợp chương trình đào tạo có thiết kế nhiều hơn số tín chỉ định mức, tổng tín chỉ định mức sinh viên tính theo năm học và là số tín chỉ định mức học kỳ nhân đôi và không vượt quá 34 tín chỉ cho một năm học.

o Tín chỉ đăng ký vượt định mức được tính theo đơn giá tín chỉ.

o Mức giảm học phí cho sinh viên, học viên cao học đăng ký ít hơn số tín chỉ định mức theo bảng sau:

Mức giảm

Số TC đăng ký/HK

Đại học

Cao học từ khóa 2020 trở về trước

Cao học từ khóa 2021

25%

<=12

7 - 9

9 - 12

50%

4 - 6

5 - 8

75%

0 - 3

0 - 4

Ghi chú: đối với Cao học CLC khóa 2020 trở về trước theo quy định tại mục II.1

- Cách tính học phí các học phần đặc thù bậc đại học, cao học:

STT

Tên học phần

Số TC

Số TC

tính học phí

Số ĐVHT

Số ĐVHT/TC tính học phí

Các học phần đặc thù của bậc cao học

1

Đề cương luận văn

0

2

--

--

2

Đề cương luận văn thạc sĩ

0

1

Các học phần đặc thù của chương trình PFIEV (Từ Khoá 2018 trở về trước)

3

Học phần tiếng Pháp 6,7,8

--

--

0

3

4

Các học phần với mã môn học đại trà

Tính bằng số tín chỉ của học phần chương trình đại trà

5

Thực tập tốt nghiệp

--

--

0

4

6

Luận văn tốt nghiệp

--

--

10

20

15

Các học phần đặc thù của chương trình đào tạo quốc tế

7

Kỹ năng mềm

0

5.550.000 VNĐ/ lần học lại

8

Kỹ năng xã hội

0

3.700.000 VNĐ/ lần học lại

9

Văn hóa Nhật

0

1.690.000 VNĐ/ lần học lại

11

Các học phần tiếng Nhật

Học phí các học phần tiếng Nhật kể từ lần học thứ 9 đối với chương trình CLC TCTN, từ lần học thứ 7 đối với chương trình TCTN sẽ được tính theo đơn giá của khoá tuyển sinh gần nhất.

  1. SAU ĐẠI HỌC
  1. Khóa 2018 về trước

STT

Nội dung

Mức thu học phí /TC (VNĐ)

Học phí đào tạo trình độ thạc sĩ

1

Học phí cao học chính quy (ngành Quản trị kinh doanh)

800.000

2

Học phí cao học chính quy (các ngành còn lại)

930.000

Học phí đào tạo trình độ tiến sĩ

3

Học phí học phần tiến sĩ, chuyên đề đào tạo trình độ tiến sĩ

1.400.000

4

Học phí học kỳ (đã bao gồm bảo vệ hội đồng Luận án tiến sĩ (LATS) các cấp) trong thời gian đào tạo chính thức (3 năm đối với Nghiên cứu sinh (NCS) đã có bằng Thạc sĩ (ThS), 4 năm đối với NCS chưa có bằng ThS)

13.300.000

5

Học phí học kỳ (đã bao gồm bảo vệ hội đồng LATS các cấp) ngoài thời gian đào tạo chính thức (3 năm đối với NCS đã có bằng ThS, 4 năm đối với NCS chưa có bằng ThS)

16.950.000

2. Khóa 2019

2.1 Học phí học kỳ 1/ 2022-2023

- Học phí học kỳ của học viên cao học:

o Ngành Quản trị kinh doanh: 9.730.000 VNĐ/HK

o Các ngành còn lại: 11.700.000 VNĐ/HK

- Đơn giá học phí tín chỉ vượt định mức là đơn giá học phí tín chỉ của Khóa 2018 trở về trước.

- Học phí học kỳ của NCS, dự bị tiến sĩ ngành Quản trị kinh doanh: 14.500.000 VNĐ/HK.

- Học phí học kỳ của NCS, dự bị tiến sĩ các ngành còn lại: 16.950.000 VNĐ/HK.

2.2 Học phí học kỳ 2/ 2022-2023

- Học phí học kỳ của học viên cao học:

o Ngành Quản trị kinh doanh: 10.620.000 VNĐ/HK

o Các ngành còn lại: 12.780.000 VNĐ/HK

- Đơn giá học phí tín chỉ vượt định mức là đơn giá học phí tín chỉ của Khóa 2018 trở về trước.

- Học phí học kỳ của NCS, dự bị tiến sĩ ngành Quản trị kinh doanh: 14.500.000 VNĐ/HK.

- Học phí học kỳ của NCS, dự bị tiến sĩ các ngành còn lại: 16.950.000 VNĐ/HK.

3. Khoá 2020

- Học phí học kỳ của học viên cao học:

o Ngành Quản trị kinh doanh: 8.850.000 VNĐ/HK

o Các ngành còn lại: 10.650.000 VNĐ/HK

- Đơn giá học phí tín chỉ vượt định mức là đơn giá học phí tín chỉ của Khóa 2018 trở về trước.

- Học phí học kỳ của NCS, dự bị tiến sĩ ngành Quản trị kinh doanh: 14.500.000 VNĐ/HK.

- Học phí học kỳ của NCS, dự bị tiến sĩ các ngành còn lại: 16.950.000 VNĐ/HK.

4. Khoá 2021, 2022

- Học phí học kỳ của học viên cao học: 16.500.000 VNĐ/HK.

- Đơn giá học phí tín chỉ vượt định mức: 1.390.000 VNĐ/ TC

- Học phí học kỳ của NCS, dự bị tiến sĩ: 27.500.000 VNĐ/HK.

5. Các trường hợp khác

- Học phí của học viên bồi dưỡng Sau đại học, ôn tập, chuyển đổi, khối kiến thức bổ sung (dự thính, dành cho học kỳ hè), học phí cao học chính quy đối với các lớp mở tại địa phương: 1.500.000 VNĐ/TC.

- Học phí cao học chính quy đối với các lớp có sỉ số nhỏ hơn 10. Học phí gia hạn luận văn, bảo vệ lại luận văn (4TC): 1.500.000 VNĐ/TC

- Học phí chương trình liên thông Cử nhân - Kỹ sư - Thạc sĩ, Cử nhân - Thạc sĩ : 1.100.000 VNĐ/TC.

- Dự kiến học phí cao học toàn khóa (ĐVT: VNĐ/năm):

2022 – 2023

2023 - 2024

2024-2025

2025-2026

Khoá 2021

33.000.000

Khoá 2022

33.000.000

36.000.000

II. THẠC SĨ CHẤT LƯỢNG CAO

  1. Khoá 2020 trở về trước

- Học phí: 40.000.000 VNĐ/HK

o Đơn giá học phí tín chỉ vượt định mức: 2.700.000 VNĐ/TC.

o Nhà trường xem xét giảm:

§ 20% học phí của học kỳ cho các học viên học ít hơn hoặc bằng 12 TC/HK.

§ 30% học phí của học kỳ cho các học viên học ít hơn hoặc bằng 10 TC/HK.

§ 60% học phí của học kỳ cho các học viên học ít hơn hoặc bằng 6 TC/HK.

§ 80% học phí của học kỳ cho các học viên học ít hơn hoặc bằng 3 TC/HK.

- Cách tính học phí học lại và các học phần đặc thù:

STT

Nội dung

Mức thu học phí /TC (VNĐ)

1

Học phí học phần (học lại)

2.700.000

2

Học phí gia hạn luận văn, bảo vệ lần 2 luận văn (1/2 số tín chỉ học phần Luận văn)

2.700.000

  1. Từ Khoá 2021:

- Học phí học kỳ của học viên cao học: 40.000.000 VNĐ/HK

o Đơn giá học phí tín chỉ vượt định mức: 2.500.000 VNĐ/TC.

- Cách tính học phí học lại và các học phần đặc thù:

STT

Nội dung

Mức thu học phí /TC (VNĐ)

1

Học phí học phần (học lại)

2.500.000

2

Học phí gia hạn luận văn, bảo vệ lần 2 luận văn (1/2 số tín chỉ học phần Luận văn)

2.500.000

III. ĐẠI HỌC CHÍNH QUY

  1. Chính quy đại trà (gồm cả bằng 2, liên thông cao đẳng - đại học)
  1. Từ Khoá 2021: Học phí trọn gói theo học kỳ.

- Học phí học kỳ: 13.750.000 VNĐ/HK.

- Đơn giá học phí tín chỉ vượt định mức: 805.000 VNĐ/TC.

- Đơn giá học phí tín chỉ học lại GDTC: 805.000 VNĐ/TC.

- Học phí các lớp mở theo yêu cầu, dự thính đơn giá học phí tính như các lớp mở theo yêu cầu, dự thính của chính quy đại trà K2021 học trực tiếp tại cơ sở Lý Thường Kiệt.

Chương trình đào tạo CLC là gì?

Ngành học chất lượng cao (CLC) được hiểu đơn giản là ngành học được đào tạo hoàn toàn bằng ngoại ngữ. Điểm đặc biệt của chương trình CLC là luôn chú trọng kỹ năng sử dụng ngoại ngữ nên các trường học sẽ yêu cầu người học sử dụng ngoại ngữ tương ứng với ngành học trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu, viết khóa luận…

Cần bao nhiêu tín chỉ để tốt nghiệp cao đẳng?

Nội dung đào tạo hệ Cao đẳng chính quy Thông thường, với các khoá Cao đẳng có thời gian học là 3 năm thì khối lượng chương trình học tương ứng là 90 tín chỉ. Còn đối với hệ Cao đẳng 2 năm thì số tín chỉ tương ứng là 60 tín.

Chương trình đào tạo tín chỉ là gì?

Trong đó, đào tạo theo tín chỉ là phương thức tổ chức đào tạo theo từng lớp học phần, cho phép sinh viên tích lũy tín chỉ của từng học phần và thực hiện chương trình đào tạo theo kế hoạch học tập của cá nhân, phù hợp với kế hoạch giảng dạy của cơ sở đào tạo.

Đào tạo chất lượng cao trình độ đại học là gì?

Chương trình đào tạo chất lượng cao là chương trình học phát triển dựa trên chương trình đào tạo đại trà trong đó đặc biệt chú trọng kỹ năng ngoại ngữ và thực hành. Với phương pháp giáo dục đặc biệt, sinh viên khi ra trường cần đạt chuẩn đầu ra về kỹ năng tiếng Anh, kỹ năng chuyên môn, kỹ năng mềm…