Dư nợ tín dụng trung và dài hạn là gì năm 2024

Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn của quỹ tín dụng nhân dân được quy định như thế nào? Xin chào Quý Ban biên tập, tôi là Minh Tâm, gần đây tôi đang tìm hiểu quy định của pháp luật về quỹ tín dụng nhân dân, nhưng có thắc mắc tôi muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp cụ thể như sau: Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn của quỹ tín dụng nhân dân được quy định như thế nào? Tôi có thể tìm hiểu vấn đề này tại văn bản pháp luật nào? Mong sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập, chân thành cảm ơn!

Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn của quỹ tín dụng nhân dân được quy định tại quy định về giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành, cụ thể như sau:

1. Quỹ tín dụng nhân dân phải duy trì tỷ lệ của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn tối đa là 30%.

2. Tỷ lệ của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

- A: tỷ lệ của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn.

- B: tổng dư nợ cho vay trung hạn và dài hạn quy định tại khoản 3 Điều này.

- C: tổng nguồn vốn trung hạn và dài hạn quy định tại khoản 4 Điều này.

- D: nguồn vốn ngắn hạn quy định tại khoản 5 Điều này.

3. Tổng dư nợ cho vay trung hạn và dài hạn bao gồm dư nợ cho vay có thời hạn còn lại trên 01 (một) năm. Tổng dư nợ cho vay trung hạn và dài hạn không bao gồm dư nợ cho vay theo ủy thác của Chính phủ, tổ chức (bao gồm cả tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác) và cá nhân.

4. Nguồn vốn trung hạn và dài hạn bao gồm:

  1. Vốn điều lệ và các quỹ dự trữ sau khi trừ các khoản mua, đầu tư tài sản cố định, góp vốn vào ngân hàng hợp tác xã theo quy định của pháp luật;
  1. Các khoản sau đây có thời hạn còn lại trên 01 (một) năm, bao gồm:

(i) Tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm của tổ chức, cá nhân;

(ii) Khoản vay từ tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính khác.

5. Nguồn vốn ngắn hạn gồm:

  1. Tiền gửi không kỳ hạn;
  1. Các khoản sau đây có thời hạn còn lại đến 01 (một) năm:

(i) Tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm của tổ chức, cá nhân;

(ii) Khoản vay từ tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính khác.

Trên đây là nội dung câu trả lời về tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn của quỹ tín dụng nhân dân theo quy định. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Thông tư 32/2015/TT-NHNN.

Nếu đã từng đi vay ngân hàng hoặc các công ty tài chính, chắc hẳn bạn sẽ biết đến thuật ngữ dư nợ. Vậy dư nợ là gì? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu về khái niệm cũng như các vấn đề liên quan đến dư nợ thông qua bài viết dưới đây nhé.

1 Dư nợ là gì?

1.1 Khái niệm dư nợ

Dư nợ được hiểu là số nợ mà chúng ta cần phải trả trong quá trình giao dịch tín dụng tại ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác. Khoảng nợ này chúng ta sẽ trả cho ngân hàng hay các tổ chức tín dụng dưới dạng các hợp đồng vay tín chấp, vay tiêu dùng, vay để kinh doanh,...

Tổng dư nợ là toàn bộ số tiền mà người đi vay phải trả cho ngân hàng hoặc tổ chức tài chính của giao dịch vay vốn trước đó. Dư nợ sẽ giảm dần khi chúng ta thanh toán khoản vay và sẽ bằng 0 khi chúng ta trả hết khoản vay hay được gọi là tất toán khoản vay.

Dư nợ tín dụng trung và dài hạn là gì năm 2024
Dư nợ là gì? (Ảnh minh hoạ)

1.2 Khái niệm dư nợ tín dụng

Dư nợ tín dụng là khoản nợ khi chúng ta dùng thẻ tín dụng để chi tiêu với hình thức chi tiêu trước trả tiền sau. Dư nợ tín dụng sẽ nhỏ hơn dư nợ. Khi chúng ta dùng thẻ tín dụng nghĩa là chúng ta đã nợ tiền ngân hàng. Khoản cho vay này có hạn mức và ngày thanh toán cụ thể đối với từng đối tượng khách hàng.

Dư nợ tín dụng cũng là một trong những tiêu chuẩn để đánh giá sự uy tín của bạn khi vay vốn ngân hàng hoặc công ty tài chính. Trong trường hợp bạn thanh toán ngân hàng không đúng hạn, bạn sẽ bị trừ điểm tin cậy và nếu mắc nợ xấu bạn sẽ rất khó để có thể vay tiền các tổ chức tài chính.

1.3 Khái niệm dư nợ hiện tại

Dư nợ hiện tại là khoản tiền nợ đầu tiên ngay khi các ngân hàng và tổ chức tín dụng giải ngân khoản vay cho khách hàng.

1.4 Khái niệm dư nợ cuối kỳ

Dư nợ cuối kỳ là số tiền mà khách hàng đã chi tiêu bằng thẻ tín dụng tính đến thời điểm của kỳ sao kê đó. Khách hàng cần trả lại số tiền này trong khoảng thời gian cho phép. Sau khi đã hoàn trả theo đúng quy định thì dư nợ cuối kỳ sẽ bằng 0.

2. Cách tính dư nợ của các ngân hàng?

Cách tính dư nợ sẽ được thống kế theo từng ngân hàng, từng khách hàng vay và cụ thể hơn là theo từng khoản vay. Cách tính dư nợ như sau:

Dư nợ = Dư nợ ban đầu + dư nợ giảm dần +dư nợ cuối kỳ+ dư nợ quá hạn+dư nợ thẻ tín dụng

Trong đó:

  • Dư nợ ban đầu: Là khoản vay ban đầu mà chúng ta nhận được từ ngân hàng.
  • Dư nợ giảm dần: Là số tiền chúng ta còn nợ sau khi đã trừ khi phần gốc cần trả trước đó.
  • Dư nợ cuối kỳ: Là tổng số tiền đã giao dịch và các loại chi phí phát sinh.
  • Dư nợ quá hạn: Là tổng số nợ mà người đi vay chưa thể trả cả tiền vốn và lãi cho ngân hàng trong kỳ sao kê trước đó.

Cách thanh toán dư nợ:

Hiện nay, có bốn cách thanh toán dư nợ tín dụng:

  1. Nộp tiền trực tiếp tại ngân hàng
  2. Chuyển khoản từ khoản thẻ khác
  3. Ký séc hoặc uỷ nhiệm chi
  4. Ghi nợ tự động

Dư nợ tín dụng trung và dài hạn là gì năm 2024
Cách tính dư nợ của các ngân hàng (Ảnh minh hoạ)

3. Hậu quả của dư nợ quá hạn

Việc vay tiền các ngân hàng hoặc tổ chức tài chính có ý nghĩa rất lớn trong những trường hợp khẩn cấp mà chúng ta chưa kịp xoay xở được dòng tiền. Tuy nhiên việc vay và trả đúng thời hạn là vô cùng quan trọng. Nếu không chúng ta có thể gặp những bất lợi rất lớn khi muốn tiếp tục vay ngân hàng trong tương lai.

3.1 Đối với cá nhân

3.1.1 Không thể tiếp cận với nguồn vốn, khoản vay khác

Nếu phát sinh nợ xấu từ thẻ tín dụng thì các nhân sẽ bị vô hiệu hoá thẻ hoặc không mở được thẻ tín dụng nứa. Thêm vào đó, cá nhân sẽ mất uy tín trên mọi hệ thống ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác. Vì vậy, các cá nhân sẽ khó để tiếp tục vay hoặc mở thẻ.

Cụ thể, khi phát sinh nợ xấu các cá nhân sẽ không được vay tại các tổ chức tín dụng, tài chính nào khác trong thời gian nhất định ( thường là 5 năm ). Do khoản nợ của cá nhân đã trở thành nợ xấu khó đòi.

3.1.2 Làm gia tăng khoản nợ phải thanh toán

Thông thường với các hợp đồng cho vay, bao giờ cũng có những điều khoản lãi suất đối với phần tiền trả chậm của khách hàng khi đến kỳ hạn thanh toán. Mức lãi suất này có thể lên tới 5-6% hoặc một mức khác theo hợp đồng vay.

3.1.3 Có thể bị thu hồi tài sản đảm bảo

Khi xuất hiện nợ xấu, cá nhân có thể sẽ phải đối mặt với việc mất tài sản đảm bảo nếu khoản vay của cá nhân là khoản vay có tài sản đảm bảo.

3.1.4 Có thể bị khởi kiện

Khi xuất hiện nợ xấu, cá nhân có thể phải đối mặt với việc bị khởi kiện từ phía công ty tài chính cho vay. Nếu cá nhân có ý định chiếm đoạt khoản vay thì sẽ phải đối mặt với khả năng bị khởi tố, truy cứu trách nhiệm hình sự.

Dư nợ tín dụng trung và dài hạn là gì năm 2024
Hậu quả của dư nợ quá hạn (Ảnh minh hoạ)

3.2 Đối với các tổ chức tín dụng

3.2.1 Giảm hiệu quả sử dụng nguồn vốn

Dư nợ quá hạn đồng nghĩa với việc tổ chức tín dụng chưa thể thu hồi khoản vốn cho vay theo đúng như dự kiến. Điều này khiến cho các tổ chức tín dụng, ngân hàng không thể đưa tiền vào lưu thông và đầu tư kinh doanh. Việc này sẽ ảnh hưởng nghiệm trọng đến lợi nhuận của tổ chức và thể hiện việc sử dụng vốn không hiệu quả.

3.2.2 Uy tín bị sụt giảm

Nếu tổ chức tín dụng có quá nhiều khoản cho vay không thể thu hồi thì các khách hàng cũng sẽ không tin tưởng để đầu tư vào tổ chức tín dụng đó. Bởi vì trong ngân hàng có khoản vay và khoản gửi, nếu khoản vay dư nợ quá hạn cao thì khoản gửi của khách hàng cũng có nguy cơ mất.

Do đó, việc bảo mật thông tin và thu hồi các khoản nợ là vô cùng quan trọng. Nếu khách hàng không tin tưởng sẽ dẫn đến hiện tượng khách hàng đồng loạt rút tiền khiến tổ chức tín dụng rơi vào tình trạng khó khăn, khó huy động vốn và đã mất uy tín trên thị trường.

3.3 Đối với nền kinh tế

3.3.1 Tình trạng lạm phát gia tăng

Đối với một nền kinh tế, ngân hàng có vai trò vô cùng quan trọng. Đây chính là nơi quản lý dòng tiền của một quốc gia. Nếu có quá nhiều ngân hàng bị dư nợ quá hạn thì dòng tiền của quốc gia sẽ bị ảnh hưởng và dẫn đến tình trạng lạm phát.

3.3.2 Giảm cơ hội hợp tác đa quốc gia

Dư nợ quá hạn có thể khiến các quốc gia khác nghi ngờ vào chính sách tiền tệ của quốc gia này, kéo theo việc ảnh hưởng đến các cơ hội hợp tác quốc tế, thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Bên cạnh đó, điều này cũng ảnh hưởng đến các chính sách chính trị, ngoại giao

3.3.3 Doanh nghiệp trong nước chịu ảnh hưởng nghiêm trọng

Không phải doanh nghiệp nào cũng có thể duy trì hoạt động mà không cần vay vốn ngân hàng. Có những doanh nghiệp trong một vài năm đầu mới thành lập sẽ cần huy động từ vốn ngân hàng hoặc nhiều doanh nghiệp luôn cần vay vốn ngân hàng và dùng đầu tư nhiều lĩnh vực.

Việc dòng tiền ngân hàng gặp vấn đề sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến doanh nghiệp của quốc gia. Nếu doanh nghiệp không có nguồn vay từ ngân hàng, doanh nghiệp có thể đóng cửa, chấm dứt hoạt động kinh doanh. Việc này tác động rất lớn đến nền kinh tế chung của quốc gia.

Tín dụng trung dài hạn là gì?

Vay đầu tư trung dài hạn là những khoản vay có thời hạn kéo dài trên một năm. Trong đó, từ thời điểm cho vay đến 5 năm được xem là vay trung hạn và vay từ 5 năm trở đi được xem là vay dài hạn. Hiện nay, mức lãi suất cho vay trung dài hạn ở các ngân hàng thường dao động từ 6.5% đến 11%.

Các khoản nợ trung và dài hạn là gì?

- Nợ trung hạn: Các khoản nợ có thời hạn thanh toán còn lại trên 01 năm - 05 năm. - Nợ dài hạn: Các khoản nợ có thời hạn thanh toán còn lại trên 05 năm. Lưu ý, xác định thời hạn thanh toán còn lại tại thời điểm lập báo cáo tài chính.

Nợ dài hạn có thời gian đáo hạn bao lâu?

Nợ dài hạn hay gọi là nợ đáo hạn có thời hạn vay trên 1 năm. Đối với một doanh nghiệp, nợ dài hạn cần được hoàn trả trong khi chủ sở hữu nợ (ví dụ: trái phiếu) coi chúng là tài sản. Nợ dài hạn có thể theo dõi tại báo cáo tài chính của công ty và đầu tư tài chính.

Cho vay ngắn hạn trung dài hạn là gì?

- Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay tối đa 01 (một) năm. - Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 01 (một) năm và tối đa 05 (năm) năm. - Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 05 (năm) năm.