Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong câu sau

Xác định chủ ngữ, trạng ngữ và vị ngữ trong câu sau:
Giờ đây, con không nghĩ như thế nữa

Các câu hỏi tương tự

Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong câu sau. (Ghi TN, CN, VN dưới từng bộ phận)

Vì thế, tôi thường là đứa phát hiện ra bông hoa gạo đầu tiên nở trên cây gạo trước đền Ngọc Sơn.

Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:

a. Cô Mùa Xuân xinh tươi đang lướt nhẹ trên cánh đồng.

b. Trước tòa án, anh dõng dạc vạch mặt bọn đế quốc và tuyên truyền cách mạng.

c. Không những nó học giỏi toán mà nó còn học giỏi cả tiếng Việt.

d. Trên trời, những đám mây bàng bạc đang lững lờ trôi.

a) Ngày hôm qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng đã bắt đầu kết trái.

- Trạng ngữ: Ngày hôm qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa bụi mùa đông. 

- Chủ ngữ: những chùm hoa khép miệng.

- Vị ngữ: đã bắt đầu kết trái.

b) Trên mặt biển, đoàn thuyền đánh cá lướt nhanh.

- Trạng ngữ: Trên mặt biển. 

- Chủ ngữ: đoàn thuyền đánh cá.

- Vị ngữ: lướt nhanh.

c) Bằng cái giọng ngọt ngào, con bìm bịp trầm ấm, báo hiệu mùa xuân đến.

- Trạng ngữ: Bằng cái giọng ngọt ngào. 

- Chủ ngữ: con bìm bịp trầm ấm.

- Vị ngữ: báo hiệu mùa xuân đến.

d) Sóng nước Hạ Long quanh năm trong xanh.

- Chủ ngữ: Sóng nước Hạ Long.

- Vị ngữ: quanh năm trong xanh.

e) Bốn mùa Hạ Long mang trên mình một màu xanh đằm thắm.

- Chủ ngữ: Bốn mùa Hạ Long.

- Vị ngữ: mang trên mình một màu xanh đằm thắm.

#Học tốt.

Tổng hợp kiến thức về Cách xác định chủ ngữ vị ngữ. Các bài tập xác định chủ ngữ vị ngữ hay nhất

1. Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là bộ phận thứ nhất trong câu, nêu người hay sự vật làm chủ sự việc. Phần lớn danh từ và đại từ giữ chức vị là chủ ngữ trong câu, các loại từ khác, đặc biệt là tính từ và động từ (gọi chung là thuật từ) cũng có khi làm chủ ngữ. Trong trường hợp này, tính từ và động từ được hiểu như một danh từ. Chủ ngữ có thể dùng trả lời câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì? Việc gì? Sự vật gì?, v.v..

Ví dụ:

- Tôi đang làm việc (Tôi là chủ ngữ).

- Nam đang đi học. (Nam là chủ ngữ)

- Lao động là vinh quang (Lao động là động từ, nhưng trong trường hợp này thì Lao động đóng vai trò là chủ ngữ).

Chủ ngữ là danh ngữ:

Ví dụ:

Cả Thứ và Sancùng hơi ngượng nghịu.

Những di vật ở dưới đấtlà một kho tàng rất quý báu, vô giá.

Mô hình tổng quát:

=

Chủ ngữ là cụm C-V:

Ví dụ:

Cách mạng tháng tám thành côngđem lại độc lập, tự do cho dân tộc.

Mô hình tổng quát:

=

Chủ ngữ là kiến trúc: “ <Đại từ phiếm định>”.

Ví dụ:

Không đế quốc nàocó thể quay lại bóp chết đời sống các em.

Mô hình tổng quát:

= <Đại từ phiếm định>

Chủ ngữ là kiến trúc: “ có (phiếm định)

Ví dụ:

Có những điều anh hỏinghe thật buồn cười.

Mô hình tổng quát:

= có

Chủ ngữ là kiến trúc: “ ”.

Ví dụ:

Gần sánglà lúc người ta hay ngủ say.

Mô hình tổng quát:

=

Chủ ngữ là kiến trúc song hành chỉ khoảng cách không gian và thời gian.

Ví dụ:

Từ Hà Nội đến Hải Phònglà 105 km.

Mô hình tổng quát:

= từ đến

Chủ ngữ là ngữ cố định:

Ví dụ:

Chỉ tay năm ngónthường làm hỏng việc.

Mô hình tổng quát:

=

2. Vị ngữ là gì

Vị ngữ là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, bản chất, đặc điểm, v.v... của người, vật, việc nêu ở chủ ngữ.

- Vị ngữ có thể là một từ, một cụm từ, hoặc có khi là một cụm chủ - vị.

- Vị ngữ có thể dùng trả lời câu hỏi: Làm gì? Như thế nào? Là gì?, v.v..

Ví dụ:

- Con mèo con đang ngủ (đang ngủ là vị ngữ).

- Ngôi nhà đẹp quá (đẹp quá là vị ngữ)

- Chiếc bàn này gỗ còn tốt lắm (gỗ còn tốt lắm là vị ngữ, và là một cụm chủ - vị: gỗ: chủ ngữ/ còn tốt lắm: vị ngữ, ở đây cụm chủ - vị đóng vai trò là vị ngữ trong câu "Chiếc bàn này gỗ/ còn tốt lắm").

Vị ngữ trong tiếng Việt có thể do nhiều loại từ và ngữ đảm nhận. Đó là động từ, tính từ hoặc nhóm động từ, nhóm tính từ và một số từ loại khác như đại từ, số từ, danh từ, động từ đặc biệt “là”, v.v.

Vị ngữ động ngữ.

Ví dụ:

Tôitrông cậy ở ông.

Mô hình tổng quát:

= <Động từ/ngữ>

Vị ngữ với động từ đặc biệt “là”.

Ví dụ:

Anh talà chiến sĩ thi đua.

Chỉ có anh talà thông minh thôi.

Mô hình tổng quát:

= là

= là

Vị ngữ tính ngữ.

Ví dụ:

Cô tathông minh.

Mô hình tổng quát:

=

Vị ngữ danh ngữ. Loại câu với vị ngữ là danh ngữ thường biểu thị ý nghĩa

địa điểm, sự kiện, hiện tượng, bản chất. Ví dụ:

Đồng hồ nàyba kim. Cả nướcmột lòng.

Mô hình tổng quát:

= (vd,nhà nàynăm tầng)

= (vd,thân emnhư tấm lụa đào)

= <Đại từ> (vd,aiđấy?)

= (vd,mỗi ngườimột phòng)

Vị ngữ là ngữ cố định

Ví dụ:

Anh ấyba voi không được bát nước xáo.

Mô hình tổng quát:

=

Vị ngữ mở rộng là cụm chủ vị

Ví dụ:

3. Cách xác định đúng chủ ngữ, vị ngữ trong câu

Cách nhận biết chủ ngữ:Thành phần này sẽ trả lời cho câu hỏi Ai? Con gì? Cái gì? Sự vật gì? Hiện tượng gì?

Ví dụ: Linh là bạn thân nhất của tôi. Linh (chủ ngữ) trả lời cho câu hỏi Ai là bạn thân nhất của tôi.

Cách nhận biết vị ngữ:Vị ngữ sẽ trả lời cho nhóm câu hỏi Là gì? Làm gì? Như thế nào? Ngoài ra, bạn có thể nhận biết vị ngữ qua từ là để nối với chủ ngữ.

Ví dụ: Linh là bạn thân nhất của tôi. Bạn thân nhất của tôi (Vị ngữ) trả lời cho câu hỏi Linh là ai.

4. Bài tập xác định Chủ ngữ, Vị ngữ

Bài 1: Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong câu sau

1.Qua khe dậu,ló ra//mấy quả đỏ chói.

VN CN

2.Những tàu lá chuối vàng ối//xoã xuống như những đuôi áo, vạt áo.

CN VN

3.Ngày qua,trong sương thu ẩm ướt vào mưa rây bụi mùa đông,những chùm hoa khép miệng

CN

bắt đầu kết trái.

VN

4.Sự sống // cứ tiếp tục trong âm thầm,hoa thảo quả//nảy dưới gốc gây kín đáo và lặng lẽ.

CN1 VN1 CN2 VN2

5. Đảo xa// tím pha hồng.

CN VN

6. Rồi thì cảmột bãi vông//lại bừng lên, đỏ gay đỏ gắt suốt cả tháng tư.

CN VN

7.Dưới bóng tre của ngàn xưa,thấp thoángmột mái chùa cổ kính.

VN VN

8.Hoa móng rồng//bụ bẫm như mùi mít chín//ở góc vườn nhà ông Tuyên.

CN VN

9.Sông//có thể cạn,núi//có thể mòn,songchân lí đó//không bao giờ thay đổi.

CN1 VN1 CN2 VN2 CN3 VN3

10. Tôi // rảo bước và truyền đơn //cứ từ từ rơi xuống.

CN1 VN1 CN2 VN2

11. Chiều chiều, trên triền đê, đám trẻ mục đồng chúng tôi // thả diều.

CN1 VN2

12. Tiếng cười nói // ồn ã.

CN VN

13. Hoa lá, quả chín, những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân // đua nhau toả

CN VN

mùi thơm.

14. Sau tiếng chuông chùa, mặt trăng //đã nhỏ lại, sáng vằng vặc.

CN VN

15. Dưới ánh trăng, dòng sông // sáng rực lên, những con sóng nhỏ // vỗ nhẹ vào hai bờ cát.

CN1 VN1 CN2 VN2

16. Ánh trăng trong // chảy khắp cành cây kẽ lá, tràn ngập con đường trắng xoá.

CN VN

17. Cái hình ảnh trong tôi về cô, đến bây giờ, vẫn còn rõ nét.

CN VN

18. Ngày tháng // đi thật chậm mà cũng thật nhanh.

CN VN

19. Đứng bên đó, Bé // trông thấy con đò, xóm chợ, rặng trâm bầu và cả những nơi ba má Bé

CN VN

đang đánh giặc.

20. Một bác giun bò đụng chân nó mát lạnh hay một chú dế rúc rích // cũng khiến nó giật mình,

CN VN

sẵn sàng tụt xuống hố sâu.