Vở bài tập Toán lớp 1 tập 2 trang 92 93

Bài 92: LUYỆN TẬP 40cm + 10cm - 50cm 50cm + 40cm = 90cm 60cm + 20cm = 80cm 30cm + 30cm = 60cm 1. Đặt tính rồi tính : 20 40 10 60 50 + + 30 40 60 30 20 50 80 70 90 70 Tính nhẩm a) 40 + 20 = 60 10 + 70 = 80 60 + 30 = 90 20 + 40 = 60 70 + 10 = 80 30 + 60 = 90 Tóm tắt Giỏ thứ nhất Giỏ thứ hai Cả hai giỏ 30 quả cam 20 quả cam ... quả cam ? Giỏ thứ nhất đựng 30 quả cam, giỏ thứ hai đựng 20 quả cam. Hỏi cả hai giỏ đựng được bao nhiêu quả cam ? Bài eiải Cả hai giỏ có số quả cam là : 30 + 20 = 50 (quả) Đáp số : 50 quả. 4. Nối hai số để cộng lại bằng 60 (theo mẫu) :

Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Toán lớp 1 trang 91, 92 Bài 38 Tiết 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 1.

Bài 1 Trang 91 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Tô màu vàng vào ô ghi phép tính có kết quả bằng 8, màu đỏ vào ô ghi phép tính có kết quả bé hơn 8, màu xanh vào ô ghi phép tính có kết quả lớn hơn 8.

Vở bài tập Toán lớp 1 tập 2 trang 92 93

Trả lời:

Tô màu vàng vào các ô có phép tính: 6 + 2; 4 + 4; 3 + 5; 10 – 2; 9 – 1

Tô màu xanh vào các ô: 10 – 1; 4 + 6; 7 + 3.

Tô màu đỏ vào ô: 6 + 1

Bài 2 Trang 91 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Mỗi bạn rùa sẽ chạy vào ngôi nhà có số là kết quả phép tính ghi trên bạn rùa đó. Hỏi nhà nào sẽ chỉ có một bạn rùa chạy vào?

Vở bài tập Toán lớp 1 tập 2 trang 92 93

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

A. Nhà số 5                               B. Nhà số 4                                     C. Nhà số 10

Trả lời:

7 + 3 = 10 

2 + 2 = 4

3 + 7 = 10

9 – 5 = 4

9 – 4 = 5

Vậy chỉ có nhà số 5 là chỉ có 1 bạn rùa chạy vào.

Chọn A.

Bài 3 Trang 91 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2:

a) Viết dấu >; <; = thích hợp vào ô trống.

Vở bài tập Toán lớp 1 tập 2 trang 92 93

b) Viết số thích hợp vào ô trống.

Vở bài tập Toán lớp 1 tập 2 trang 92 93

Trả lời:

a)

Vở bài tập Toán lớp 1 tập 2 trang 92 93

b) 

Vở bài tập Toán lớp 1 tập 2 trang 92 93

Bài 4 Trang 92 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Viết số thích hợp vào ô trống.

Vở bài tập Toán lớp 1 tập 2 trang 92 93

Trả lời:

Vở bài tập Toán lớp 1 tập 2 trang 92 93

Bài 5 Trang 92 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Chú ong sẽ đậu vào bông hoa có ghi số là kết quả phép tính trên chú ong đó.

Vở bài tập Toán lớp 1 tập 2 trang 92 93

Viết số thích hợp vào ô trống.

a)

Vở bài tập Toán lớp 1 tập 2 trang 92 93

b) Bông hoa số ......................... có nhiều ong đậu nhất. 

Bông hoa số .........................  có ít ong đậu nhất.

Trả lời:

a)

Vở bài tập Toán lớp 1 tập 2 trang 92 93

b) Bông hoa số 2 có nhiều ong đậu nhất. 

Bông hoa số 5 có ít ong đậu nhất.

Nội dung hướng dẫn giải Bài 38: Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 10 được chúng tôi biên soạn bám sát bộ sách giáo khoa Toán lớp 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Là tài liệu tham khảo hữu ích giúp các em nắm vững kiến thức trên lớp.

Giải Tiết 1 trang 89, 90 Tập 2 - Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 10 VBT Toán lớp 1 Kết nối tri thức

Bài 1 Trang 89 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Viết các số 8, 4, 7, 1 vào ô trống cho thích hợp.

a) Theo thứ tự từ bé đến lớn:

b) Theo thứ tự từ lớn đến bé:

Trả lời:

a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: 1; 4; 7; 8

b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: 8; 7; 4; 1

Bài 2 Trang 89 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Em hãy tô màu đỏ hoặc màu vàng vào cả 5 bông hoa, mỗi bông một màu, sao cho số bông hoa màu đỏ nhiều hơn số bông hoa màu vàng.

Trả lời:

Vì tô màu đỏ hoặc vàng vào cả 5 bông hoa nên ta có phép các phép tính:

5 = 4 + 1 = 3 + 2 

Vậy em có thể tô:

+ 3 bông hoa đỏ, 2 bông hoa vàng 

+ 4 bông hoa đỏ, 1 bông hoa vàng

Bài 3 Trang 90 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Lúc đầu cành trên có 7 con chim, cành dưới có 5 con chim. Sau đó có 1 con chim bay từ cành trên xuống cành dưới. Khi đó:

A. Số chim ở cành trên nhiều hơn.

B. Số chim ở cành dưới nhiều hơn.

C. Số chim ở hai cành bằng nhau.

Trả lời:

Khoanh vào C.

Bài 4 Trang 90 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2:

Có 6 chú thỏ chạy hết vào cả ba chuồng A, B, C. Biết rằng số thỏ ở các chuồng là khác nhau. Chuồng C có nhiều thỏ nhất, chuồng A có ít thỏ nhất. Hỏi mỗi chuồng có máy chú thỏ?

Trả lời:

Số thỏ ở mỗi chuồng là khác nhau, Chuồng C có nhiều thỏ nhất, chuồng A có ít thỏ nhất nên chuồng C có 3 chú thỏ, chuồng A có 1 chú thỏ.

Giải Tiết 2 trang 91, 92 Tập 2 - Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 10 VBT Toán lớp 1 Kết nối tri thức

Bài 1 Trang 91 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Tô màu vàng vào ô ghi phép tính có kết quả bằng 8, màu đỏ vào ô ghi phép tính có kết quả bé hơn 8, màu xanh vào ô ghi phép tính có kết quả lớn hơn 8.

Trả lời:

Tô màu vàng vào các ô có phép tính: 6 + 2; 4 + 4; 3 + 5; 10 – 2; 9 – 1

Tô màu xanh vào các ô: 10 – 1; 4 + 6; 7 + 3.

Tô màu đỏ vào ô: 6 + 1

Bài 2 Trang 91 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Mỗi bạn rùa sẽ chạy vào ngôi nhà có số là kết quả phép tính ghi trên bạn rùa đó. Hỏi nhà nào sẽ chỉ có một bạn rùa chạy vào?

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

A. Nhà số 5                               

B. Nhà số 4                                     

C. Nhà số 10

Trả lời:

7 + 3 = 10 

2 + 2 = 4

3 + 7 = 10

9 – 5 = 4

9 – 4 = 5

Vậy chỉ có nhà số 5 là chỉ có 1 bạn rùa chạy vào.

Chọn A.

Bài 3 Trang 91 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2:

a) Viết dấu >; <; = thích hợp vào ô trống.

b) Viết số thích hợp vào ô trống.

Trả lời:

a)

b) 

Bài 4 Trang 92 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Viết số thích hợp vào ô trống.

Trả lời:

Bài 5 Trang 92 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Chú ong sẽ đậu vào bông hoa có ghi số là kết quả phép tính trên chú ong đó.

Viết số thích hợp vào ô trống.

a)

b) Bông hoa số ......................... có nhiều ong đậu nhất. 

Bông hoa số .........................  có ít ong đậu nhất.

Trả lời:

a)

b) Bông hoa số 2 có nhiều ong đậu nhất. 

Bông hoa số 5 có ít ong đậu nhất.

Giải Tiết 3 trang 93, 94 Tập 2 - Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 10 VBT Toán lớp 1 Kết nối tri thức

Bài 1 Trang 93 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Bạn Việt xếp các que tính thành một kết quả so sánh sai (như hình vẽ).

Em hãy chuyển chỗ chỉ 1 que tính ở một số để có kết quả so sánh đúng (vẫn giữ nguyên dấu >) rồi viết số thích hợp vào ô trống.

So sánh đúng là:

Trả lời:

Chuyển que diêm để từ số 0 chuyển thành số 9.

Phép tính so sánh đúng là 9 > 5.

Bài 2 Trang 93 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Bạn Nam xếp các que tính thành phép tính sai (như hình vẽ).

Em hãy bỏ bớt 1 que tính ở một số để được phép tính đúng (vẫn giữ nguyên dấu -) rồi viết số thích hợp vào ô trống.

Phép tính đúng là:

Trả lời:

Bỏ bớt 1 que tính ở số 8. Để số 8 chuyển thành số 9.

Phép tính đúng là 9 – 3 = 6

Bài 3 Trang 94 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Bạn Mai xếp các que tính thành phép tính sai (như hình vẽ).

Em hãy chuyển chỗ chỉ 1 que tính ở một số để được phép tính đúng (vẫn giữ nguyên dấu +) rồi viết số thích hợp vào ô trống.

Phép tính đúng là:

Trả lời:

Em chuyển 1 que diêm ở số 9 để thành số 0

Phép tính đúng là 0 + 5 = 5.

Bài 4 Trang 94 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Thỏ lấy được cà rốt nếu đi qua hai cửa có hai số cộng với nhau được 10 hoặc trừ cho nhau được 3. Hỏi có mấy cách để thỏ lấy được cà rốt?

A. 3 cách                                    

B. 4 cách                                          

C. 6 cách

Trả lời:

Thỏ có thể đi theo các cách sau: 

3 + 7 = 10                                        7 – 4 = 3

4 + 6 = 10                                        6 – 3 = 3

Vậy có 4 cách. Khoanh vào B

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2 trang 89 Bài 38: Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 10 - Kết nối tri thức file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết