Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch hát sailor và dung dịch hát hai ét O bốn là

AMBIENT-ADSENSE/

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Chất tác dụng với nước tạo dung dịch bazơ là
  • Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Khối lượng chất kết tủa thu được là
  • Dãy gồm kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là
  • Thuốc thử để nhận biết ba lọ mất nhãn chứa riêng biệt 3 dung dịch: H2SO4, BaCl2, NaCl là
  • UREKA_VIDEO-IN_IMAGE

    Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch hát sailor và dung dịch hát hai ét O bốn là

  • Dung dịch NaOH phản ứng được với kim loại
  • Để phân biệt 2 dung dịch NaOH và Ba(OH)2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thử:
  • Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là
  • Trộn 2 dung dịch nào sau đây sẽ không xuất hiện kết tủa?
  • Các muối phản ứng được với dung dịch NaOH là
  • Hoà tan 50 gam muối ăn vào 200 gam nước thu được dung dịch có nồng độ là
  • Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (NH2)2CO là
  • Trong các kim loại sau đây, kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là
  • Các kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hiđro là
  • Hoà tan hoàn toàn 32,5 gam một kim loại M (hoá trị II) bằng dung dịch H2SO4 loãng được 11,2 lít khí hiđro (ở đktc). M là
  • Ngâm lá sắt có khối lượng 56 gam vào dung dịch AgNO3, sau một thời gian lấy lá sắt ra rửa nhẹ cân được 57,6 gam . Vậy khối lượng Ag sinh ra là
  • Nguyên liệu sản xuất nhôm là quặng
  • Hòa tan 25,8g hỗn hợp gồm bột Al và Al2O3 trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng người ta thu được 0,6g khí H2. Khối lượng muối AlCl3 thu được là
  • Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác trong đó hàm lượng cacbon chiếm:
  • Trong các chất sau,chất nào có tính axit?
  • Hòa tan hoàn toàn 24 gam CuO vào dung dịch CH3COOH 10%. Khối lượng dung dịch CH3COOH cần dùng là
  • Cho 11,2 lít etilen (đktc) tác dụng với nước có chứa axit sunfuric (H2SO4) làm xúc tác, thu được 9,2 gam rượu etylic. Tính %H?
  • Đường mía là loại đường nào sau đây?
  • Lên men 1 lít ancol etylic 23 độ thu được giấm ăn. Biết hiệu suất lên men là 100% và khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 gam/ml. Khối lượng axit axetic trong giấm là bao nhiêu?
  • Tính chất vật lí của phi kim là
  • Phương trình hóa học điều chế nước Gia - ven là
  • Dãy các hợp chất sau đây là hợp chất hữu cơ ?
  • Hãy cho biết chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn ?
  • Khí etilen không mang tính chất hóa học nào sau đây ?
  • Chất có liên kết ba trong phân tử là
  • Dẫn 0,1 mol khí axetilen qua dung dịch brom dư. Khối lượng brom tham gia phản ứng là
  • Hoá chất nào dưới đây dùng để phân biệt 2 chất CH4 và C2H4?
  • Thực hiện phản ứng este hóa 23g rượu etylic với axit axetic dư, hiệu suất phản ứng 30%. Khối lượng etyl axetat tạo thành là
  • Thủy phân CH3COOCH3 trong môi trường KOH thu được
  • Đốt cháy hoàn toàn m gam một hiđrocacbon thu được 44 gam CO2 và 18 gam H2O. Giá trị của m là
  • Khối lượng CO cần dùng để khử 1,6 gam CuO tạo thành CO2 là
  • Có thể phân biệt xenlulozơ với tinh bột nhờ phản ứng
  • Khái niệm đúng polime là
  • Cho các dung dịch: H2SO4, KCl, Ca(OH)2, Ba(NO3)2. Dung dịch Na2CO3 phản ứng với
  • Dẫn 1,5 mol khí CO2 từ từ đến hết vào dung dịch chứa 1,8 mol KOH thu được dung dịch có chứa chất tan là
  • Cho 2,7g nhôm vào dung dịch axit clohiđric dư. Thể tích khí hiđro thoát ra (đktc) là

AMBIENT-ADSENSE/

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Oxit là gì?
  • Oxit axit là:
  • Dãy chất gồm các oxit axit là:
  • Khử hoàn toàn 0,58 tấn quặng sắt chứa 90 % là Fe3O4 bằng khí hiđro. Khối lượng sắt thu được là:
  • UREKA_VIDEO-IN_IMAGE

    Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch hát sailor và dung dịch hát hai ét O bốn là

  • Cho 7,2 gam một loại oxit sắt tác dụng hoàn toàn với khí hiđro cho 5,6 gam sắt. Công thức oxit sắt là:
  • Oxit  tác dụng với nước tạo ra dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là:
  • Sản phẩm của phản ứng phân hủy canxicacbonat bởi nhiệt là :
  • Hòa tan hết 12,4 gam Natrioxit vào nước thu được 500ml dung dịch A . Nồng độ mol của dung dịch A là :
  • Oxit của một nguyên tố hóa trị (II) chứa 28,57% oxi về khối lượng . Nguyên tố đó là:
  • Dãy gồm các kim loại tác dụng được với H2SO4 loãng là dãy nào?
  • Chất tác dụng với dung dịch HCl  tạo thành chất khí nhẹ hơn không khí là chất nào?
  • CuO tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo thành:
  • Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí:
  • Thuốc thử dùng để nhận biết 3 dung dịch : HCl, HNO3, H2SO4 đựng trong 3 lọ khác nhau đã mất nhãn.
  • Kim loại X tác dụng với HCl  sinh ra khí hiđro. Dẫn khí hiđro qua oxit của kim loại Y đun nóng thì thu được kim loại Y.
  • Cho 21 gam MgCO3  tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:
  • Khi cho 500ml dung dịch NaOH 1M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 2M tạo thành muối trung hòa. Thể tích dung dịch H2SO4 2M là:
  • Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?
  • Dd axit clohiđric tác dụng với đồng (II) hiđrôxit tạo thành dung dịch màu gì?
  • Khi nhỏ từ từ H2SO4 đậm đặc vào đường chứa trong cốc hiện tượng quan sát được là gì?
  • Cho 5,6 g sắt tác dụng với axit clohiđric dư, sau phản ứng thể tích khí H2 thu được là bao nhiêu?
  • Cho 5,6 gam sắt tác dụng với 5,6 lít  khí Cl2 (đktc). Sau phản ứng thu được một lượng muối clorua là:
  • Cho 8 g hỗn hợp Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư sinh ra 4,48 lít khí H2 (đktc).
  • Dung dịch KOH phản ứng với dãy oxit nào sau đây?
  • Nhóm bazơ  vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch KOH.
  • Có những bazơ Ba(OH)2, Mg(OH)2, Cu(OH)2, Ca(OH)2. Nhóm các bazơ làm quỳ tím hoá xanh là:
  • Để  điều chế dung dịch KOH, người ta cho:
  • Dùng 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO2 (đktc). Sau phản ứng thu được muối BaSO3 không tan.
  • Nhiệt phân hoàn toàn 19,6g Cu(OH)2 thu được một chất rắn màu đen, dùng khí H2 dư khử chất rắn màu đen đó thu được m�
  • Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là chất nào?
  • Hiện tượng quan sát được khi cho một ít Na vào nước là:
  • Thuốc thử dùng để nhận biết các dung dịch: BaCl2, KNO3, Na2SO4, FeSO4 đựng trong các bình riêng rẽ?
  • Phản ứng của Cu với dung dịch AgNO3 tạo ra Ag và Cu(NO3)2 được gọi là phản ứng:
  • Để phân biệt 3 chất bột màu trắng: CaCO3, nhôm và NaCl người ta có thể chỉ sử dụng:
  • Khi thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch H2SO4 loãng có mặt giấy đo độ pH, người ta nhận xét trị số pH như sau:
  • Trộn V1 ml dung dịch NaOH 1,2M với V2 dung dịch NaOH 1,6M.
  • Cho 12 gam Mg tan hết trong 600ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi kết thúc phản ứng thì (Mg = 24)
  • Đốt cháy 1 mol sắt trong oxi được 1 mol sắt oxit. Oxit sắt tạo thành là:
  • Đốt cháy nhôm trong bình khí clo, su phản ứng thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng thêm 4,26 gam.
  • Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp Al, Mg vào bình đựng dung dịch HCl khối lượng dung dịch chỉ tăng 7 gam.

A. Nước Brôm. B. CaO. C. Dung dịch NaOH.

D. Dung dịch Ba(OH)2

Để phân biệt co2 và so2 chỉ cần dùng thuốc thử là những chất oxi hóa mạnh như Br2, KMnO4, I2, H2O2 . . .


Xem thêm: Thuốc thử nhận biết SO2 và CO2 là gì ?
Để nắm rõ hơn những biến đổi của câu hỏi trên, các em có thể Click vào link ở bên trên nhé. Trong bài đó, chúng tôi đã đề cập tới phân biệt co2 và so2 sử dụng dung dịch KMnO4. Trong câu hỏi ngày hôm nay chúng ta sẽ không có đáp án KMnO4 nữa, vậy dùng chất nào để có thể phân biệt co2 và so2 được ? Những bạn nào đã đọc qua bài viét trước đây thì chắc chắn sẽ chọn được đáp án bằng phương pháp loại trừ hoặc chọn chính xác được chất đó luôn rồi.

Tuy nhiên, để giúp học sinh thpt hiểu rõ hơn thì bài viết này sẽ phân tích giúp các em nắm được bản chất cũng là yêu cầu cuối cùng mà người ra đề yêu cầu học sinh cần nắm được.

Khi phân tích khí co2, học sinh lớp 8 có thể biết được đây là một oxit axit và cacbon trong hợp chất trên có hóa trị IV số hóa trị là 4 và số oxi hóa là +4 như vậy là cao nhất của cacbon mà các em cần biết rồi. Do vậy, cacbon không thể tăng hóa trị thêm được nữa cũng tương đương với khả năng nhường electron để trở thành chất khử là không thể. Từ đó, hợp chất co2 khi gặp chất oxi hóa mạnh cỡ nào đi chăng nữa thì cũng không thể hiện được tính khử nên khó có thể nhận biết được bằng nước brom hay NaOH thậm chí CaO cũng khó nhận ra được sự có mặt của CO2 nếu như không thực hiện những bước cần thiết khác. Như vậy, CO2 có thể sử dụng được CaO hoặc Ba(OH)2 để nhận biết. Khi phân tích khí so2, học sinh lớp 8 cũng biết được lưu huỳnh trong hợp chất trên có hóa trị IV, số hóa trị là 4 tương đương với số oxi hóa là +4. Nhưng khác với co2, so2 còn có một mức oxi hóa cao hơn nữa là +6 như vậy nếu gặp chất oxi hóa mạnh nó có thể nhường thêm 2 electron để tăng số oxi hóa của mình lên. Bên cạnh đó, so2 cũng là một oxit axit nên tác dụng được với bazơ, oxit bazơ như co2. Do vậy, khi sử dụng cách nhận biết tương tự như co2 là khó có thể nhận biết ra được.

Khi quay trở lại đáp án, chúng ta có ngay nước brom là một dung dịch có tính oxi hóa cao do vậy khi sục so2 vào dung dịch nước brom trên thì sẽ xuất hiện phản ứng giữa so2 và dung dịch Br2. Bình thường, dung dịch nước brom sẽ có màu vàng nhưng khi sục khí so2 vào thì sẽ xuất hiện phản ứng làm mất màu dung dịch brom.

Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch hát sailor và dung dịch hát hai ét O bốn là

Phương trình phản ứng của so2 làm mất màu dung dịch nước brom như sau:

SO2 + Br2 + 2H2O = H2SO4 + 2HBr

Cũng làm tương tự như vậy với CO2 thì chúng ta sẽ không thu được hiện tượng nào sau khi thổi. Do vậy, sử dụng nước brom sẽ dễ dàng phân biệt được co2 và so2.

Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch hát sailor và dung dịch hát hai ét O bốn là

Đáp án: A. Nước Brôm là đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Ngoài ra, như phân tích ở trên thì trong đáp án có thể thay đổi với nhiều chất khác nhau nhưng chung quy lại học sinh vẫn phải chọn những chất oxi hóa đủ mạnh để oxi hóa SO2 thành H2SO4 khi đó chúng ta sẽ phân biệt được đâu là co2 đâu là so2 một cách dễ dàng. Đây cũng chính là mấu chốt của vấn đề khi phân biệt khí co2 và so2 nên khi lựa chọn phương án cho phân biệt hai chất khí trên chúng ta thường ưu tiên những chất oxi hóa mạnh.

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn