Nghiệp vụ hoán đổi (swap là gì)

Bài tập nghiệp vụ Swap có lời giải

1. Nghiệp vụ hoán đổi Swap là gì?

Swap là việc hoán đổi một lượng cố định một đồng tiền này lấy một lượng biến đổi đồng tiền khác trong một thời gian xác định bằng cách ký cùng một lúc hai hợp đồng: hợp đồng mua bán giao ngay và hợp đồng bán mua kỳ hạn tương ứng để phòng ngừa rủi ro tỷ giá xảy ra đối với một đồng tiền nào đó

– Thường được thực hiện khi các chủ thể đang trong tình trạng “dư thừa” một đồng tiền nào đó đồng thời lại cần một đồng tiền khác

– Là nghiệp vụ hối đoái kép gồm 2 nghiệp vụ giao ngay (spot) và nghiệp vụ có kỳ hạn (forward). Hai nghiệp vụ này được tiến hành cùng một lúc với cùng một lượng ngoại tệ nhưng theo 2 hướng ngược nhau.

– Lợi dụng cơ chế tín dụng SWAP, ngân hàng phối hợp mua v à bán ngoại tệ giao ngay với mua bán ngoại tệ có kỳ hạn theo hướng ngược lại nhằm kiếm lãi hoặc bảo tồn vốn.

Mục lục

  • 1 Ví dụ
  • 2 Lịch sử
  • 3 Quy mô thị trường
  • 4 Bên tham gia hoán đổi chính
  • 5 Hiệu quả thị trường hoán đổi
  • 6 Phân loại
    • 6.1 Hoán đổi lãi suất (Interest rate swaps)
    • 6.2 Hoán đổi cơ sở (Basis swap)
    • 6.3 Hợp đồng hoán đổi tiền tệ (Currency swaps)
    • 6.4 Hoán đổi lạm phát (Inflation swap)
    • 6.5 Hoán đổi hàng hóa (Commodity swap)
    • 6.6 Hợp đồng hoán đổi rủi ro tín dụng (Credit default swaps)
    • 6.7 Hoán đổi rủi ro phụ thuộc
    • 6.8 Hoán đổi vốn chủ sở hữu
    • 6.9 Biến thể
  • 7 Tham khảo
  • 8 Liên kết ngoài

Nghiệp vụ hoán đổi ngoại hối FOREIGN EXCHANGE SWAPS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.27 KB, 20 trang )

NGHIỆP VỤ HOÁN ĐỔI NGOẠI HỐI
NGHIỆP VỤ HOÁN ĐỔI NGOẠI HỐI
FOREIGN EXCHANGE SWAPS
I.
-

NHỮNG VẤN ĐỂ CƠ BẢN VỀ HOÁN ĐỔI NGOẠI HỐI
1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM
Giao dịch hoán đổi ngoại hối là việc đồng thời mua vào và bán ra một đồng
tiền nhất định, trong đó ngày giá trị mua vào và ngày giá trị bán ra là khác
nhau.

(Hay có thể hiểu như sau: Là giao dịch đồng thời mua và bán cùng một lượng ngoại
tệ (chỉ có hai đồng tiền được sử dụng trong giao dịch) trong đó kỳ hạn thanh toán của
hai giao dịch là khác nhau và tỷ giá của hai giao dịch được xác định tại thời điểm ký
hợp đồng.)
-

Hợp đồng hoán đổi có đặc điểm:
• Nếu không có thỏa thuận khác, thì khi nói mua một đồng tiền có nghĩa là
ngân hàng yết giá mua vào đồng tiền yết giá, và bán một đồng tiền có


nghĩa là ngân hàng yết giá bán ra đồng tiền yết giá.
Số lượng mua vào và bán ra đồng tiền này (đt yết giá) là bằng nhau



trong việc mua vào và bán ra của Hợp đồng hoán đổi.
Giao dịch hoán đổi gồm hai loại: Spot-Forward Swap (giao ngay – kỳ
hạn) và Forward-Forward Swap (kỳ hạn – kỳ hạn) : ít được sử dụng nên



-

-

chỉ tập trung nghiên cứu S-F
Spot-Forward Swap gồm 2 loại hợp đồng là:
• Mua ngoại tệ - Bán ngoại tệ
• Bán ngoại tệ và mua ngoại tệ
Ví dụ về hợp đồng hoán đổi: Theo kế hoạch, công ty XNK A cần 1 triệu USD
để thanh toán tiền hàng NK trong hôm nay, đồng thời công ty sẽ nhận được 1
triệu USD từ hàng XK sau 3 tháng. Công ty tiến hành giao dịch với ngân hàng
ngoại thương VN (VCB) như sau: ký hợp đồng hoán đổi gồm mua giao ngay
Page 1


NGHIỆP VỤ HOÁN ĐỔI NGOẠI HỐI
và bán kỳ hạn 3 tháng 1 triệu USD. Giả sử tỷ giá giao ngay VCB áp dụng trong
giao dịch này là 14.510 VND/USD và điểm kỳ hạn gia tăng 3 tháng là
150VND/USD.
Ta có :

Tỷ giá kỳ hạn = Tỷ giá giao ngay + Điểm kỳ hạn gia tăng
= 14.510 + 150 = 14.660 VND/USD

Trạng thái luồng tiền và tiền tệ của Công Ty (triệu)
Luồng tiền vào (+)

Thời


Giao dịch hoán đổi

điểm

Mua Spot USD
Bán kỳ hạn USD 3th
Trạng thái cuối ngày
Thực hiện vế kỳ hạn
Trạng thái cuối ngày

Hôm
nay
Sau 3
tháng

Luồng tiền ra (-)
USD
VND
+1
-14.510
+1
-1
0

-14.510
+14.660
+150

Trạng thái tiền tệ
trường (+), âm (-)

USD
VND
+1
-14.510
-1
+14.660
0
+150
0

+150

Trạng thái ngoại tệ

Trong các giao dịch liên quan đến ngoại tệ, có những giao dịch chỉ làm phát sinh sự chuyển
giao quyền sử dụng (như quan hệ tín dụng) và có những giao dịch làm phát sinh không những
chuyển giao quyền sử dụng mà còn làm phát sinh sự chuyển giao quyền sở hữu (như quan hệ mua
bán). Trong số các giao dịch đó, thì chỉ những giao dịch nào làm phát sinh sự chuyển giao quyền sở
hữu về ngoại tệ mới làm phát sinh trạng thái ngoại tệ. Các giao dịch làm tăng quyền sở hữu về một
ngoại tệ làm phát sinh trạng thái dương (hay trạng thái trường) của ngoại tệ đó. Các giao dịch làm
giảm quyền sở hữu về một ngoại tệ làm phát sinh trạng thái âm (hay trạng thái đoản) của ngoại tệ
đó.
-

Giao dịch hoán đổi không tạo ra trạng thái ngoại hối ròng, vì trạng thái ngoại tệ

-

USD luôn bằng 0 nên tránh được rủi ro tỷ giá.
Giao dịch hoán đổi tạo ra độ lệch về các dòng tiền.

Trạng thái nội tệ phụ thuộc vào độ lớn của điểm tỷ giá kỳ hạn.
2.

ĐỊNH GIÁ TRONG GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI
Page 2


NGHIỆP VỤ HOÁN ĐỔI NGOẠI HỐI
Thực tế, rất nhiều nhà kinh doanh sẽ định giá bán ra để đạt được một số tiền lãi nhất
định trên một đơn vị hàng hóa.

Giá bán ra = Giá mua vào + Tiền lãi
Mục tiêu nhà kinh doanh là tập trung vào tiền lãi phát sinh chứ không tập trung bào
giá mua là bao nhiêu.
Phương án Giá mua vào (Spot)
Giá bán ra ( Forward)
Lãi trên 1 SP
A
1.000.000
=1.000.000+50.000
50.000
B
1.050.000
=1.050.000+50.000
50.000
C
950.000
= 950.000+50.000
50.000
Tổng quát

Spot
Spot + Points = Forward Points = Forward-Spot
Hoán đổi ngoại hối cũng có cùng bản chất. Tỷ giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn là như
nhau.
Mức tỷ giá giao ngay trong giao dịch hoán đổi là tùy ý: ví dụ sau
Tỷ giá giao ngay:

S USD/VND = 14.510 – 14.520

Tỷ giá hoán đổi 3 tháng:

W USD/VND = 14.150 – 14.180

Tỷ giá kỳ hạn outright 3 tháng : F USD/VND = 14.660 – 14.670
Giả sử ngân hàng tiến hành giao dịch hoán đổi: Bán Spot – Mua Forward 1 USD kỳ
hạn 3 tháng:
Tỷ giá giao
ngay
S(USD/VND)
14.510 (SB)
14.520 (SO)

Giao dịch

Tỷ giá áp dụng
(USD/VND)

Giao ngay
14.510
Kỳ hạn

14.660
Luồng tiền ròng (chi phí Swap)
Giao ngay
14.520
Kỳ hạn
14.670
Luồng tiền ròng (chi phí Swap)

Luồng tiền vào (+), ra (-)
USD
-1
+1
0
-1
+1
0

VND
+14.510
-14.660
-150
+14.520
-14670
-150

Page 3


NGHIỆP VỤ HOÁN ĐỔI NGOẠI HỐI
Dù tỷ giá giao ngay áp dụng là khác nhau, nhưng kết quả luồng tiền ròng của

Swap trong cả hai trường hợp đều bằng nhau (luồng tiền ròng :-150VND).
Tỷ giá giao ngay trong giao dịch hoán đổi không có vai trò quyết định đến
luồng tiền ròng của Swap. Vì thế, chúng ta có thể chọn tỷ giá giao ngay là tỷ giá mua
hay tỷ giá bán đều cho kết quả cuối cùng là như nhau.
Trong thực tế, tỷ giá giao ngay trong giao dịch hoán đổi do ngân hàng yết giá quyết
định và thường là tỷ giá trung bình giữa tỷ giá mua vào và tỷ giá bán ra, do đó ta có:


Chú ý: Điểm kỳ hạn trong giao dịch hoán đổi còn được gọi là tỷ lệ hoán đổi (Swap
rate), nên người ta còn ký hiệu là W
3.

YẾT TỶ GIÁ KỲ HẠN KIỂU OUTRIGHT VÀ KIỂU SWAP

Thực tế, các giao dịch hoán đổi được yết giá theo kiểu Swap, còn giao dịch kỳ hạn 1
chiều thì được yết giá theo kiểu Outright.

Page 4


NGHIỆP VỤ HOÁN ĐỔI NGOẠI HỐI

Bảng niêm yết tỷ giá kỳ hạn kiểu Outright và kiểu Swap:
Yết giá theo kiểu Swap
Tỷ giá
Giao ngay
1 tháng
3 tháng
GBP/USD
1,6440 - 50

99 - 97
278 - 275
USD/SGD
1,7140 - 50
4-2
0-3
USD/CAD
1,1720 - 30
40 - 43
105 - 109
USD/JPY
145,80 - 90
22 - 20
48 - 45
Yết giá theo kiểu Outright
Tỷ giá
Giao ngay
1 tháng
3 tháng
GBP/USD
1,6440 - 50
1,6341 - 53
1,6162 - 75
USD/SGD
1,7140 - 50
1,7136 - 48
1,7140 - 53
USD/CAD
1,1720 - 30
1,1760 - 73

1,1825 - 39
USD/JPY
145,80 - 90
145,58 - 70
145,32 - 45
Nguồn: International Finance, John S.Evan, 1992
4.

6 tháng
536 - 530
13 - 19
175 - 181
136 - 130
6 tháng
1,5904 - 20
1,7153 - 69
1,1895 - 911
144,44 - 60

HOÁN ĐỔI ĐỒNG NHẤT VÀ HOÁN ĐỔI GHÉP (PURED SWAP
AND ENGINEERED SWAP)
a. Khái niệm

Giả sử, 1 công ty tại thời điểm hiện hành:
-

Đang dư thừa VND, nhưng có kế hoạch sử dụng sau 1 tháng.
Có nhu cầu ngay USD, nhưng theo kế hoạch, 1 tháng sau mới nhận được USD.

Công ty có thể xử lý trạng thái tài chính theo một số cách như sau:

a)

Đi gửi VND dư thừa và đi vay USD thiếu hụt. Sau 1 tháng nhận lại VND và
hoàn trả USD

Phân tích: Xử lý qua thị trường tiền tệ, khả thi nhưng có một số hạn chế: làm thủ tục
tín dụng, tài sản thế chấp,… không linh hoạt
b)

Bán giao ngay VND để tài trợ cho USD. Sau 1 tháng nhận được USD bán giao
ngay lấy VND

Phân tích: Xử lý thông qua Forex, linh hoạt nhưng phải chịu rửi ro tỷ giá.
Page 5


NGHIỆP VỤ HOÁN ĐỔI NGOẠI HỐI
c)

Bán giao ngay VND lấy USD, đồng thời ký 1 hợp đồng kỳ hạn bán số USD sẽ
nhận.

Phân tích: xử lý thông qua Forex, linh hoạt, tránh được rủi ro tỷ giá, tuy nhiên có thể
phải chịu chi phí lớn.
d)

Ký 1 hợp đồng hoán đổi: Vế giao ngay (Mua USD và bán VND), vế kỳ hạn
(Bán USD và mua VND)

Phân tích: xử lý thông qua Forex, linh hoạt, tránh được rủi ro tỷ giá, chịu ít chi phí.

Giữa phương án (c) và phương án (d): nhìn chung thì có vẻ giống nhau vì bao gồm 1
giao dịch giao ngay và 1 giao dịch kỳ hạn và đều tránh được rủi ro tỷ giá. Nhưng
phương án (c) gồm hai hợp đồng độc lập là giao ngay và kỳ hạn, phương án (d) là 1
hợp đồng hoán đổi. Từ phân tích trên ta có khái niệm sau:
Giao dịch hoán đổi đồng nhất (Pure Swap): là giao dịch trong đó vế giao ngay và
vế kỳ hạn thuộc 1 hợp đồng hoán đổi.
Giao dịch hoán đổi ghép (Engineered Swap): là giao dịch trong đó vế giao ngay
và vế kỳ hạn thuộc 2 hợp đồng độc lập.
b. Spot

-

rates trong hoán đổi đồng nhất và hoán đổi ghép:
Với Pure Swap: tỷ giá giao ngay áp dụng cho vế giao ngay và kỳ hạn là như
nhau (tỷ giá mua, tỷ giá bán, tỷ giá trung bình). Thực tế, tỷ giá nào được áp

-

dụng là do Ngân hàng quyết định, và thường là tỷ giá trung bình.
Với Engineered Swap: gồm 2 hợp đồng độc lập nên tỷ giá áp dụng cho 2 vế
khác nhau. Ví dụ:
• Nếu ngân hàng mua giao ngay và bán kỳ hạn thì tỷ giá trong hợp đồng


giao ngay là SB còn trong hợp đồng kỳ hạn là SO.
Ngược lại, nếu ngân hàng bán giao ngay và mua kỳ hạn thì tỷ giá trong

hợp đồng giao ngay là SO còn trong hợp đồng kỳ hạn là SB.
c. Sự khác nhau giữa Pure Swap và Engineered Swap:
Ví dụ: Cho các thông số thị trường sau:

Page 6


NGHIỆP VỤ HOÁN ĐỔI NGOẠI HỐI
Tỷ giá giao ngay

S (USD/VND) = 14.510 – 14.520

Tỷ giá hoán đổi 3 tháng

W(USD/VND) =

150 –

180

Tỷ giá kỳ hạn Outright 3 tháng F (USD/VND) = 14.660 – 14.700
Các luồng tiền phản ánh vị thế của Ngân hàng:
Trường hợp mua spot 1 USD và bán Forward 3 tháng 1 USD
Giao dịch đồng nhất
Không đồng nhất
Giao ngay (mua)
-14.510
-14.520
-14.515
-14.510
Giao kỳ hạn (bán)
+14.690
+14.700
+14.695

+14.700
Thu nhập Swap
+180
+180
+180
+190
Trường hợp bán spot 1 USD và mua Forward 3 tháng 1 USD
Giao dịch đồng nhất
Không đồng nhất
Giao ngay (bán)
+14.510
+14.520
+14.515
+14.520
Giao kỳ hạn (mua)
-14.660
-14.670
-14.665
-14.660
Chi phí Swap
-150
-150
-150
-140
Giao dịch hoán đổi ghép là tăng chi phí hay làm giảm thu nhập cho khách hàng
10VND trên mỗi USD giao dịch, đúng bằng chênh lệch tỷ giá mua vào và bán ra.
Vậy: Tỷ giá giao ngay áp dụng cho 2 hợp đồng trên khác nhau  tăng chi phí
giao dịch cho khách hàng. Chi phí tăng thêm đúng bằng chênh lệch tỷ giá giao ngay
mua vào và bán ra.
Do đó: thực tế, khách hàng am hiểu sẽ ưu tiên sử dụng giao dịch hoán đổi đồng nhất

để tăng thu nhập (hay giảm chi phí) khi sử dụng.
Giao dịch đồng nhất phản ánh đúng nội dung và bản chất của giao dịch hoán đổi
trên Forex nên khi nhắc đến giao dịch hoán đổi mà không thỏa thuận gì thêm thì
người ta hiểu đó là giao dịch đồng nhất.
II.

ỨNG DỤNG SWAP VÀO BẢO HIỂM RỦI RO TỶ GIÁ
1. NGUYÊN LÝ KÉO DÀI TRẠNG THÁI RỦI RO TIỀN TỆ
a. Sử dụng tỷ giá giao ngay hiện hành

Page 7


NGHIỆP VỤ HOÁN ĐỔI NGOẠI HỐI
Ví dụ: 1 công ty Canada đã ký mua kỳ hạn 3 tháng 1 triệu USD để bảo hiểm
khoản thanh toán bằng USD tại tỷ giá kỳ hạn USD/CAD = 1,2000 cách đây 3 tháng.
Vì tàu chở hàng tới muộn nên công ty chưa phải thanh toán tiền hàng bằng USD
trong thời hạn 30 ngày.
??? Phương án nào để công ty giải quyết tình trạng dư thừa 1 triệu USD và thiếu
hụt 1,2 triệu CAD trong thời hạn 30 ngày?
Ta có luồng tiền và trạng thái ngoại hối tại thời điểm Hôm nay như sau:
Thời
điểm
Hôm
nay

Giao dịch
Hợp đồng kỳ hạn đến hạn
Trạng thái ròng


Cash Postions
USD
CAD
+1
-1,2
+1
-1,2

Exchange Postions
USD
CAD
0

0

Các phương án xử lý trạng thái luồng tiền như sau:
-

Sử dụng thị trường tiền tệ: Đầu tư 1 triệu USD dư và đi vay 1,2 triệu CAD thiếu
hụt thời hạn 30 ngày.
Thời

điểm
Hôm
nay
1
tháng

Giao dịch
Trạng thái đầu ngày

Gửi USD
Vay CAD
Trạng thái cuối ngày
Nhận lại USD
Hoàn trả CAD

Cash Postions
USD
CAD
+1
-1,2
-1
+1,2
0
0
+1
-1,2

Exchange Postions
USD
CAD
0
0
0

0

Trạng thái cuối ngày
+1
-1,2

0
0
sau
--> Trạng thái ngoại tệ và trạng thái luồng tiền sau 1 tháng là giống như trạng thái đầu
ngày hôm nay --> tuần hoàn trạng thái

Page 8


NGHIỆP VỤ HOÁN ĐỔI NGOẠI HỐI
-

Sử dụng Forex có bảo hiểm rủi ro tỷ giá: Tuần hoàn trạng thái tiền tệ bằng 1 hợp
đồng đoán đổi: Vế Spot ( Bán USD và mua CAD), vế Forward ( Mua USD và

bán CAD)
Quá trình diễn ra như sau:
Thời
điểm

Giao dịch

Cash Postions
USD
CAD
+1
-1,2
-1
+1,2


Exchange Postions
USD
CAD
0
0
-1
+1,2
+1
-1,2
0
0

Trạng thái đầu ngày
Vế Spot
nay Vế Forward
Trạng thái cuối ngày
0
0
Sau 1 Thanh toán HĐ Forward
+1
-1,2
+1
-1,2
0
0
tháng Trạng thái cuối ngày
--> Trạng thái ngoại tệ và trạng thái luồng tiền sau 1 tháng là giống như trạng thái đầu
Hôm

ngày hôm nay --> tuần hoàn trạng thái

-

Sử dụng Forex không bảo hiểm rủi ro tỷ giá : Gồm 2 HĐ độc lập trên Forex là: 1:
Bán USD, mua CAD theo tỷ giá Spot hôm nay và 2: Mua USD, bán CAD theo tỷ
giá Spot tại thời điểm 30 ngày.

***Vậy giữa 2 phương án 1 và 2, thì phương án nào chiếm ưu thế hơn???
Giả sử các thông số hiện hành của thị trường như sau:
Điểm kỳ hạn 30 ngày : 17 - 19
Mức lãi suất kỳ hạn 30 ngày : Đầu tư bằng USD(10%/năm), đi vay CAD(12%/năm)
Phí tín dụng: 1%/năm
Phương án này cũng giống phương án 2 ngoại trừ có thêm rủi ro tỷ giá.
Bảng so sánh kết quả giữa 2 phương án sử dụng tiền tệ và sử dụng Forex có bảo
hiểm:
Phương án
Phương án 1: Sử dụng thị trường tiền tệ
1. Đầu tư 1 triệu $, kỳ hạn 30 ngày, lãi suất 10%
- Thu lãi
- Bán kỳ hạn số lãi USD

Luồng tiền vào (+), ra (-)
USD
CAD
+8.333
-8.333

+10.014
Page 9



NGHIỆP VỤ HOÁN ĐỔI NGOẠI HỐI
2. Vay 1,2 triệu CAD, 30 ngày (LS+phí=13%)
- Chi trả lãi
-12.822
3. Chi phí ròng
-2.808
Phương án 1: Sử dụng Forex có bảo hiểm
1. Bán Spot 1 triệu $, tại tỷ giá 1,2000
-1.000.000
+1.200.000
2. Mua Forward USD 30 ngày, tại tỷ giá 1,2019
+1.000.000
-1.201.900
3. Chi phí ròng
-1.900
Ưu thế của phương án 2 so với phương án 1
+908
Vậy qua ví dụ trên ta thấy: Tuần hoàn trạng thái tiền tệ bằng giao dịch hoán đổi có lợi
đáng kể so với xử lý thông qua thị trường tiền tệ.
b. Sử dụng tỷ giá kỳ hạn quá khứ
Trong giao dịch Swap thì tỷ giá giao ngay ảnh hưởng không đáng kế đến kết quả
cuối cùng của Swap. Cho dù áp dụng tỷ giá giao ngay là giá mua, bán hay trung
-

-

-

bình thì kết quả cuối cùng trong giao dịch Swap là không đổi
Trong thực tế, các Nhà kinh doanh đã áp dụng tỷ giá kỳ hạn của HĐ kỳ hạn cũ

đến hạn làm tỷ giá giao ngay trong giao dịch Swap.
Phương án này bao gồm 1 giao dịch hoán đổi, trong đó:
+ Tỷ giá Spot là tỷ giá kỳ hạn quá khứ
+ Tỷ giá Forward bao gồm: tỷ giá kỳ hạn quá khứ, điểm kỳ hạn hiện hành trên
thị trường và yếu tố lãi suất của vốn tạm thời.
Giao dịch tuần hoàn tại tỷ giá kỳ hạn quá khứ có đặc điểm:
+ Có những cơ sở kinh tế giống như giao dịch hoán đổi áp dụng tỷ giá hiện hành
+

của thị trường.
Hạn chế được nhu cầu phải thanh toán tiền tại thời điểm hợp đồng kỳ hạn cũ

+

đáo hạn.
Tránh được vấn đề về hoạch toán thường liên quan đến lỗ lãi trong kinh doanh

ngoại hối của công ty.
Giao dịch tuần hoàn tại tỷ giá kỳ hạn quá khứ thường được vận dụng trong các

trường hợp sau:
+Các hợp động kỳ hạn cũ có số lượng giao dịch nhỏ, nên nếu tất toán tại thời điểm
hợp đồng đến hạn rồi tiến hành giao dịch hoán đổi theo tỷ giá thị trường thì chi phí sẽ
lớn hơn lợi ích từ “yếu tố lãi suất từ vốn bổ sung”.
Page 10


NGHIỆP VỤ HOÁN ĐỔI NGOẠI HỐI
+Công ty không đủ tiền mặt để tất toán hợp đồng kỳ hạn cũ, nên muốn sử dụng giao
dịch hoán đổi tuần hoàn tại tỷ giá quá khứ nhằm kéo dài thời hạn các trạng thái tiền

tệ.
+Công ty có thể bị thua lỗ từ hợp đồng kỳ hạn cũ, do đó, nếu tiến hành giao dịch
hoán đổi tại tỷ giá hiện hành của thị trường, thì khoản lỗ này sẽ không che giấu được.
Nếu công ty tiến hành giao dịch tuần hoàn tại tỷ giá quá khứ sẽ tránh được việc phải
báo cáo khoản lỗ này trên bảng cân đối tài chính của công ty.
***So sánh thị trường tiền tệ với thị trường ngoại hối thấy rằng:
-

Nếu cả 2 thị trường này đểu thanh khoản và liên thông với nhau thì số tiền
bằng VND công ty nhận được bằng nhau. Ngược lại, số tiền VND nhận được

-

sẽ có độ lệch nhất định.
Thị trường tiền tệ có nhược điểm so với Forex ở chỗ:
• Phụ thuộc vào năng lực đi vay của công ty.
• Việc đi vay thường phải làm nhiều thủ tục giấy tờ tốn kém, mất thời gian



và phải chịu đựng chi phí.
Việc đi vay cần phải có TS thế chấp.
Đi vay làm cho bảng CĐTS của công ty phình ra, làm kém hấp dẫn một
số chỉ tiêu như; chỉ tiêu nợ, chỉ tiêu sinh lời,…

ỨNG DỤNG SWAP TRONG ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
Ngày nay, với thị trường tài chính liên kết toàn cầu, sức hấp dẫn của các khoản
2.

đầu tư quốc tế đới với nhà đầu tư là nó có thể mang lại mức lãi suất cao hơn, trong

khi rủi ro tỷ giá được phòng ngừa.
Ví dụ:
Công ty A có 1 lượng tiền nhàn rỗi bằng CAD, thời hạn 90 ngày. Công ty tìm kiếm cơ
hội đầu tư đẻ có lãi suất cao.
Các thông số thị trường như sau:
Mức lãi suất đầu tư 90 ngày:
Tiền gửi ngân hàng CAD : 12%/365 ngày
Page 11


NGHIỆP VỤ HOÁN ĐỔI NGOẠI HỐI
Thương phiếu chiết khấu, mệnh giá 1 triệu USD: 10%/360 ngày
Tỷ giá giao ngay USD/CAD : 1,2004-10
Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày
55-57
Ta có:
Tỷ giá giao ngay TB là: (1,20004+1,2010)/2=1,2007
Giá của thương phiếu là: 1.000.000/(1+0,10x90/360)=975.610
Bảng luồng tiền phản ánh quy trình đầu tư bằng hợp đồng Swap:
Ngày thứ 1
1. Vế mua USD giao ngay tại tỷ giá 1,2007
2. Đầu tư USD
3. Vế bán kỳ hạn cả gốc và lãi theo hợp
đồng kỳ hạn 90 ngày
Ngày thứ 90
4. Thu hồi gốc và lãi đầu tư:
Gốc
Lãi
5. Giao USD, nhận CAD theo hợp đồng kỳ


USD
+975.610
-975.610

CAD
-1.171.415

+975.610
+24.390
-1.000.000

hạn tại tỷ giá 1,2062
0
Luồn tiền ròng (lãi)
Lãi suất thực tế là : 12,043%
[(34.785 x 365)/90/1.171.415] = 12.043%
Đầu tư vào USD có lợi thế hơn so với CAD về lãi suất là 0.43%...

+1.206.200

Các hợp đồng hoán đổi có thể chuyển nhượng là một trong những công cụ đầu
tư quốc tế, cung cấp cho chúng ta một mức độ thanh khoản nhất định cũng như có thể
có mức lãi suất cao hơn so với các công cụ đầu tư khác.
Các hợp đồng này cung cấp những cơ hội tốt trong kinh doanh; đồng thời nó phụ
thuộc vào tính chất của từng thị trường ngoại hối kỳ hạn, mức độ chuyển nhượng
cũng như sự biến động giá cả của các giấy tờ có giá đang có sẵn trên thị trường.
ỨNG DỤNG SWAP ĐỐI VỚI KHOẢN VAY QUỐC TẾ
Hiện nay, vay tiền bằng ngoại tệ ngày càng trở nên phổ biến với cá nhân, tổ chức.
3.


(Người có thu nhập bằng ngoại tệ có… SGK/308)

Page 12


NGHIỆP VỤ HOÁN ĐỔI NGOẠI HỐI
Ví dụ: Công ty A muốn vay 10 triệu CAD, thời hạn 90 ngày. Các thông số lưu hành
trên thị trường như sau:
Vay tiền mặt bằng CAD : 14%
Mức lãi suấ 90 ngày : Cháp phiếu ngân hàng CAD-Bas :12% ; USD Libor 10%
Phí tín dụng: Bas 1% ; Libor :1%
Tỷ giá giao ngay USD/CAD : 1,2010-15
Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày USD/CAD: 55-57
Công ty sẽ chọn phương án nào: Đi vay thông qua phát hành CAD-BAs hay đi vay
USD Libor có bảo hiểm rủi ro tỷ giá???
Phương án phát hành 10 triệu CAD
bằng BAs
Ngày 1:
Cty thu khoản tiền phát hành : (CAD)

Phí tín dụng:
Thu tiền ròng:
Ngày thứ 90:
Lãi phải trả:

Phương án đi vay USD Libor có bảo
hiểm rủi ro tỷ giá
Ngày 1:
Số lượng USD đi vay:


Bán 8.063.206 USD vay được nhận lại
CAD tại tỷ giá giao ngay trên thị trường
là 1,2015:

Ngày thứ 90:
Mua kỳ hạn USD tại tỷ giá 1,2072:

Mức lãi suất thực tế của CAD:
Mức lãi suất thực tế tính theo CAD:
Nhận xét: Lãi suất cơ bản 12%, phí tín
dụng 1%, nên mức lãi suất công ty A đi Công ty chọn
vay là 13%. So sánh với kết quả: thực tế (13.13%>13.06%)

phương

án

1

tăng 0.06%

Page 13


NGHIỆP VỤ HOÁN ĐỔI NGOẠI HỐI
Vậy điểm khác nhau về tín dụng giữa thị trường chấp phiếu liên ngân hàng Bas và thị
trường Libor cần lưu ý qua ví dụ trên là:
-

Thị trường BAs

Thanh toán vào ngày thứ 1
Trên cơ sở tính mệnh giá phát
hành

-

Thị trường Libor
Thanh toán khi đáo hạn
Trên cơ sở thu nhập thực tế ngày
thứ 1

ỨNG DỤNG SWAP VÀO KINH DOANH NGOẠI HỐI
1. Trường hợp lãi suất USD tăng
Cho các thông số thị trường sau:
Spot rate USD/SGD = 1,8240 – 1,8250
Tỷ giá Swap 3 tháng = 207 – 190
Lãi suất USD 3 tháng = 8,5 – 8,625%/năm
Lãi suất SGD 3 tháng = 4,0 – 4,25%/năm
Đột ngột Fed tăng lãi suất chiết khấu USD. Nhà kinh doanh thấy rằng mức lãi suất
III.

của Eurodollar tăng lên 9,0%/9,125% ; trong khi tỷ giá giao ngay và tỷ giá hoán đổi
kỳ hạn 3 tháng USD/SGD vẫn chưa thay đổi.
Giải pháp kinh doanh:
- Điều kiện kinh doanh chênh lệch giá:
Vì lãi suất USD tăng, còn lại không đổi, nên chỉ có thể xảy ra kinh doanh chênh lệch
lãi khi “Vay đồng tiền SGD và đầu tư đồng tiền USD”
-

Quy trình kinh doanh chênh lệch lãi suất thông qua Swap:


Ngày giá
trị

Giao dịch

1/ Đi vay SGD
2/ Mua spot USD
Hôm nay
3/ Gửi kỳ hạn 3th
4/ Luồng tiền ròng
5/ Nhận gốc và lãi tiền gửi
Sau 3
6/ Bán Forwward USD
7/ Trả gốc và lãi SGD
tháng
8/ Luồng tiền ròng

Luồng tiền
SGD
USD
+1,8245
-1,8245
+1
-1
0
0
+1,0225
+1,844385
-1,0225

-1,844885
+0,0005

Tỷ giá
(Lãi suất)
4.25%
1,8245
9,0%
1,8038

Page 14


NGHIỆP VỤ HOÁN ĐỔI NGOẠI HỐI
Hành vi kinh doanh chênh lệch giá sẽ nhanh chóng điều chỉnh các thông số thị
trường về trạng thái cân bằng
Các cơ hội kinh doanh chênh lệch giá sẽ tự động triệt tiêu
Trong thực tế, tỷ giá hoán đổi phải thay đổi để phù hợp với những thay đổi lãi suất
trên thị trường.
2. Trường hợp lãi suất VND giảm (Tương tự như trường hợp 1)
3.

Trường hợp lãi suất VND tăng (Tương tự như trường hợp 1)

Kinh doanh hợp đồng hoán đổi chéo
Công ty ký 1 hợp đồng hoán đổi trị giá 200.000 EUR, thời hạn 6 tháng giữa VND và
4.

EUR với 1 NHTM như sau: Mua spot và bán Forward EUR. Các thong số hiện hành
trên thị trường như sau:

Tỷ giá giao ngay USD/VND = 14.010 – 15.013
Tỷ giá giao ngay EUR/USD = 0,8914 – 0,8917
Tỷ giá hoán đổi W180(EUR/VND)= 240 – 289
Mức lãi suất 6 tháng của VND là : 7,83 – 8,14%/năm
Mức lãi suất 6 tháng của EUR là : 4,38 – 4,52%/năm
Mức lãi suất 6 tháng của USD là : 3,43 – 3,56%/năm

Bảng phân tích kết quả kinh doanh của NH
Các thông số
Tỷ giá Swap
Tỷ giá Spot Trung Bình

Swap – Hợp đồng
Bid
Offer
240,0
289,0
13.383,5 13.383,5

Swap – Cân bằng
Bid
Offer
207,0
255,0
13.383,5
13.383,5

Tỷ giá kỳ hạn hoán đổi
16.623,5 13.672,5 13.590,5
Ngân hàng chịu khoản lỗ là:

200.000 x (13.623,5 – 13.590,5) = 6.600.000 VND
IV.

13.638,5

HOÁN DỔI TIỀN TỆ - CURRENCY SWAP
1. Khái niệm
Hoán đổi tiền tệ là loại hợp đồng hoán đổi có thời hạn dài và lãi suất phát sinh

được thanh toán định kỳ trong thời gian hiệu lực của hợp đồng.
Page 15


NGHIỆP VỤ HOÁN ĐỔI NGOẠI HỐI
(Giải thích: thời hạn hợp đồng là dài hạn (vài năm trở lên), do đó, trong thời gian hiệu lực
của hợp đồng, các bên tiến hành thanh toán (hoán đổi) khoản lãi phát sinh theo định kỳ; khoản gốc
chỉ được hoán đổi khi hợp đồng đáo hạn.)

Hoán đổi tiền tệ là sản phẩm phái sinh của hoán đổi ngoại hối.
Điểm khác biệt giữa hoán đổi tiền tệ và hoán đổi lãi suất:
Hoán đổi tiền tệ
Liên quan đến 2 đồng tiền
Liên quan đến hoán đổi khoản


-

-

Hoán đổi lãi suất

Chỉ liên quan đến 1 đồng tiền
Không có bất cứ sự hoán đổi


-

gốc của 2 đồng tiền tại 2 thời

khoản gốc nào (khoản gốc = nhau

điểm đầu và cuối của HĐ
Có thể tạo ra nhiều hơn các phối

giữa 2 đối tác, = 1 đồng tiền)

hợp trong phương thức trả lãi

-

Chỉ 1 phương thức trả lãi


khác nhau giữa 2 dồng tiền (có 2
đồng tiền tham gia)

Page 16



2.


Quy trình hoán đổi tiền tệ


Giao dịch hoán đổi tiền tệ là giao dịch, trong đó hai đối tác hoán đổi 2
khoản vay dài hạn bằng 2 đồng tiền khác nhau, nhằm mục đích tránh
rủi ro tỷ giá, rủi ro lãi suất và giảm chi phí.


V.



Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Nếu không có thỏa thuận gì khác, thì khi nói mua một đồng tiền

và bán một đồng tiền có nghĩa là :

A/ Ngân hàng yết giá mua vào đồng tiền yết giá và yết giá bán ra đồng tiền
định giá

B/ Ngân hàng yết giá mua vào đồng tiền yết giá và yết giá bán ra đồng tiền
yết giá

C/ Ngân hàng yết giá mua vào đồng tiền định giá và yết giá bán ra đồng tiền
định giá

D/ Tất cả đều sai

Đáp án :B


Câu 2: Hoán đổi ngoại hối có đặc điểm nào không đúng?

A/ Là giao dịch bao gồm đồng thời hai vế là vế mua và vế bán

B/ Tỷ giá Spot áp dụng cho vế mua và vế bán là như nhau

C/ Số lượng một trong hai đồng tiền mua và bán là không cố định

D/ Ngày giá trị của vế mua và vế bán là khác nhau.

Đáp án : C ………… là cố định

Câu 3: Nhận định nào sao đây là đúng?

A/ Nếu điểm kỳ hạn đứng trước nhỏ hơn điểm kỳ hạn đứng sau thì đó là
điểm kỳ hạn gia tăng. Do đó, tỷ giá kỳ hạn sẽ bằng tỷ giá giao ngay cộng với điểm
kỳ hạn.

B/ Nếu điểm kỳ hạn đứng trước lớn hơn điểm kỳ hạn đứng sau thì đó là
điểm kỳ hạn gia tăng. Do đó, tỷ giá kỳ hạn sẽ bằng tỷ giá giao ngay cộng với điểm
kỳ hạn.




C/ Nếu điểm kỳ hạn đứng trước nhỏ hơn điểm kỳ hạn đứng sau thì đó là

điểm kỳ hạn khấu trừ. Do đó, tỷ giá kỳ hạn sẽ bằng tỷ giá giao ngay trừ với điểm
kỳ hạn.


D/ Nếu điểm kỳ hạn đứng trước lớn hơn điểm kỳ hạn đứng sau thì đó là
điểm kỳ hạn khấu trừ. Do đó, tỷ giá kỳ hạn sẽ bằng tỷ giá giao ngay cộng với điểm
kỳ hạn

Đáp án : A

Câu 4: Có mấy yếu tố làm cho mức lãi suất thực tế đi vay tăng thêm đối
với ứng dụng Swap cho khoản vay quốc tế?

A/2

B/3

C/4

D/5

Đáp án : A (Là cơ sở tính và thời điểm trả phí)

Câu 5: LIBOR là gì?

A/ Lãi suất hiệp hội ngân hàng

B/ Lãi suất hoán đổi EUR

C/ Lãi suất chiết khấu ngân hàng thương mại

D/ Lãi suất liên ngân hàng Luân Đôn


Đáp án : D (The London Interbank Offered Rate)

Câu 6: Trong giao dịch hoán đổi ghép, phát biểu nào sau đây đúng?

A/ Nếu ngân hàng mua giao ngay và bán kỳ hạn thì tỷ giá trong hợp đồng
giao ngay là SB, còn tỷ giá áp dụng cho hợp đồng kỳ hạn là SO.

B/ Nếu ngân hàng bán giao ngay và mua kỳ hạn thì tỷ giá trong hợp đồng
giao ngay là SB, còn tỷ giá áp dụng cho hợp đồng kỳ hạn là SO.

C/ A và B đúng

D/ A và B sai

Đáp án : A ( vì hoán đổi ghép bao gồm 2 hợp đồng độc lập, nên tỷ giá giao
ngay áp dụng cho 2 vế giao ngay và kỳ hạn là khác nhau)

Câu 7: Nhược điểm của hợp đồng hoán đổi là gì?

A/ Đánh mất cơ hội kinh doanh nếu như tỷ giá trái với dự đoán của KH.

B/ Nó chỉ quan tâm đến tỷ giá ở hai thời điểm: thời điểm hiệu lực và thời
điểm đáo hạn mà không quan tâm đến sự biến động tỷ giá trong suốt thời gian giữa
hai thời điểm đó.




C/ Khách hàng có ngay vốn một đồng tiền mình đang có nhu cầu sử dụng


với chi phí hợp lý mà không cần mất thời gian làm thủ tục vay vốn.

D/ Đáp án khác

Đáp án : D ( A và B đúng)

Câu 8:

A/

B/

C/

D/

Đáp án :

Câu 9: Fed được biết đến với tên gọi gì?

A/ Ngân hàng Trung ương Hoa Kỳ

B/ Hội đồng thống đốc Hoa Kỳ

C/ Cục dự trữ liên bang Hoa Kỳ

D/ Chủ tịch Hội đồng thống đốc Hoa Kỳ

Đáp án : C(Federal Reserve System)


Câu 10: Điều kiện thực hiện ký kết giao dịch Hoán đổi đối với KH là:

A/ Có giấy phép kinh doanh, xuất trình các chứng từ chứng minh nhu cầu sử
dụng ngọai tệ.

B/ Mở TK USD và VND tại ngân hàng, trả phí giao dịch theo quy định.

C/ Duy trì tỷ lệ đặt cọc tối đa không quá 5% giá trị HĐ để đảm bảo việc thực
hiện HĐ.

D/ Tất cả đều đúng

Đáp án : D

Câu 11: Nhìn chung khi tiến hành nghiệp vụ Swap, giá trị hiện tại thuần
(Net Present Value=PVA-PVB) của HĐ swap bằng ?

A/ 0

B/ 1

C/ 10

D/ 100

Đáp án : A (tức là không bên nào có lợi hơn bên nào)

Câu 12: Hợp đồng swap tiền tệ giúp một công ty có thể huy động vốn
với lãi suất?


A/ bằng nhau

B/ cao hơn

C/ thấp hơn

D/ tất cả đều sai





Đáp án : C
Câu 13: Bản thân giao dịch hoán đổi chỉ giải quyết được nhược điểm

của hợp đồng …… là có thể thỏa mãn nhu cầu của KH ở thời điểm …… đồng
thời khắc phục được nhược điểm của HĐ …… ở chổ là có thể thỏa mãn nhu
cầu về ngoại tệ của KH tại thời điểm …….

A/ giao ngay – hiện tại – tương lai – tương lai

B/ kỳ hạn – tương lai – giao ngay – hiện tại

C/ kỳ hạn – tương lai – tương lai – hiện tại

D/ giao ngay – tương lai – kỳ hạn – hiện tại

Đáp án : D

Câu 14: Đâu không phải mục đích khi sử dụng hợp đồng hoán đổi?


A/ Tạo thanh khoản

B/ Giải quyết nhu cầu vốn của khách hàng

C/ Các hợp đồng hoán đổi thường được dùng để phòng ngừa tất cả các loại
rủi ro trong kinh doanh

D/ Đáp ứng được nhu cầu của các Doanh nghiệp muốn sử dụng nguồn tiền
thu của tương lai, tại thời điểm hiện tại

Đáp án : C (Các hợp đồng hoán đổi thường được dùng để phòng ngừa các
loại rủi ro tài chính (như rủi ro về lãi suất thay đổi, rủi ro về tỉ giá, rủi ro về giá cổ
phiếu)


Câu 15: Căn cứ vào …… ngày giá trị, giao dịch hoán đổi gồm 2 loại là

“giao ngay – kỳ hạn” và “kỳ hạn – kỳ hạn”. Điền vào dấu …… trên:

A/ thời hạn

B/ đặc điểm

C/ luồng tiền

D/ cách thức

Đáp án : B


VI.