Các trường đại học khối C00 ở Hà Nội 2021
Danh sách các trường đại học tuyển sinh khối C tại Hà Nội
Danh sách các trường đại học tuyển sinh khối C tại Hà Nội giúp các bạn thí sinh có định hướng nộp hồ sơ vào các trường đại học sao cho phù hợp với điểm số thi và nguyện vọng của các em. Mời các em cùng tham khảo. Show
Top 10 trường Đại học khối C tốt nhất Hà Nội1. Đại học Luật Hà Nội
Đại học Luật Hà Nội (HLU) là một trường đại học công lập ở Việt Nam và là trường đại học có quy mô đào tạo về ngành Luật lớn nhất ở Việt Nam, thực hiện nhiệm vụ đào tạo chuyên pháp lý các bậc đại học, cao học và tiến sĩ, tổ chức nghiên cứu, ứng dụng khoa học pháp lý và thực hiện nhiệm vụ khác do Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Bộ Giáo dục và Đào tạo giao. 2. Đại học sư phạm Hà Nội
Đại học sư phạm Hà Nội là một trung tâm đào tạo đại học, sau đại học, nghiên cứu và ứng dụng khoa học giáo dục và đa ngành chất lượng cao, là một trong các trường đại học trọng điểm trong hệ thống giáo dục ở Việt Nam. 3. Khoa Luật - Đại học quốc gia Hà Nội
Đại học quốc gia Hà Nội (VNU) là một trong hai đại học quốc gia tại Việt Nam được đặt tại Hà Nội. Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức đào tạo đại học, sau đại học, nghiên cứu và ứng dụng khoa học-công nghệ, đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao, giữ vai trò nòng cốt, quan trọng trong hệ thống giáo dục đại học ở Việt Nam. 4. Học viện hành chính quốc gia
Học viện hành chính quốc gia là cơ sở đào tạo công lập trực thuộc Bộ Nội vụ. Học viện Hành Chính với bề dày lịch sử và truyền thống vẻ vang, được Đảng và Nhà nước tặng nhiều phần thưởng và danh hiệu cao quý, Học viện Hành chính Quốc gia hiện là trung tâm đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý chủ yếu của Đảng và Nhà nước. Học viện Hành chính Quốc gia là trường đại học công lập trực thuộc Bộ Nội vụ (có tên tiếng Anh là National Academy of Public Administration, tên viết tắt là NAPA ). 5. Đại học Khoa học xã hội và nhân văn - Đại học quốc gia Hà Nội
Đại học Khoa học xã hội và nhân văn là một trường đại học thành viên của Đại học quốc gia Hà Nội. Trường ĐHKHXH&NV, ĐHQGHN có sứ mệnh đi đầu trong đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, trình độ cao; nghiên cứu, sáng tạo và truyền bá tri thức về Khoa học xã hội và nhân văn, phục vụ sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế. 6. Học viện báo chí và tuyên truyền
Học viện Báo chí và Tuyên truyền (thuộc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh) được thành lập ngày 16-01-1962 theo Nghị quyết số 36 NQ/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa III, trên cơ sở hợp nhất 3 trường. Trường Nguyễn Ái Quốc II, Trường Tuyên huấn và Trường Đại học Nhân dân, Ngày 16 tháng 01 hàng năm là ngày kỷ niệm thành lập Trường. 7. Đại học lao động và xã hội
Đại học lao động và xã hội (DLX) gồm có 3 sơ sở trong đó có 2 cơ sở được đặt tại Hà Nội và một cơ sở được đặt ở thành phố Hồ Chí Minh. 8. Học viện biên phòng - hệ quân sự khu vực miền Bắc
Học viện biên phòng - hệ quân sự khu vực miền Bắc trực thuộc cơ quan chủ quản là Bộ quốc phòng. 9. Học Viện Ngân Hàng
Học viện Ngân hàng là trường đại học công lập thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ Giáo dục và Đào tạo, có trụ sở chính tại Hà Nội, các Phân viện tại Bắc Ninh và Phú Yên. Được thành lập từ năm 1961, Học viện Ngân hàng đang là trường đại học đa ngành, định hướng nghề nghiệp- ứng dụng; đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế cơ bản trở thành trường đại học hàng đầu trong lĩnh vực tài chính- ngân hàng của Việt Nam. Hiện nay, Học viện Ngân hàng đã mở rộng đào tạo 6 ngành học: Tài chính Ngân hàng, Kế toán, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Luật kinh tế, Hệ thống Thông tin quản lý, Ngôn ngữ Anh và Kinh tế với đội ngũ gần 600 giảng viên có trình độ cao trong lĩnh vực chuyên ngành, thu hút 20.000 người học hàng năm ở tất cả các bậc học từ cao đẳng, đại học và sau đại học. Học viện Ngân hàng cam kết mạnh mẽ trong việc quốc tế hóa chương trình giảng dạy để cung cấp các tiêu chuẩn chất lượng đào tạo và yêu cầu của xã hội về nguồn nhân lực chất lượng cao. 10. Đại học Văn Hóa
Trường Đại học Văn hóa Hà Nội được thành lập ngày 26/3/1959, theo Quyết định số 134/VH-QĐ của Bộ Văn hoá (Nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch). Trường Đại học Văn hóa Hà Nội là nơi đào tạo, nghiên cứu khoa học hàng đầu trong lĩnh vực văn hóa ở Việt Nam. Trường cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, bồi dưỡng nhân tài, tham gia hoạch định chính sách của Nhà nước về văn hóa và hội nhập quốc tế. Danh sách các trường Đại học khối C tại Hà NộiSTT Tên trường Mã ngành Tên ngành Điểm chuẩn 2017 Ghi chú ĐIỂM CHUẨN 2018 1 Học Viện Báo chí Tuyên truyền 7220310 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 34.00 0 18.00 2 Đại Học Giáo Dục Đại học Quốc Gia Hà Nội 7140217 Sư phạm Ngữ văn 32.25 Môn Ngữ văn nhân đôi 32.25 7140218 Sư phạm Lịch sử 29.75 Môn Lịch sử nhân đôi 29.75 3 Học Viện Tòa án 7380101 Luật 28.50 0 24.50 4 Học Viện Biên phòng C00 Biên phòng Thí sinh Nam miền Bắc 28.50 Thí sinh mức 28.50 điểm: Điểm môn Văn 7.50. 24 C00 Luật Thí sinh Nam miền Bắc 28.25 Thí sinh mức 28.25 điểm: Điểm môn Văn 8.00. 16.50 5 Khoa Luật Đại học Quốc gia 7380101 Luật 27.25 0 24.50 6 Đại học Kiếm Sát Hà Nội C00 Luật (nữ miền Bắc) 30.25 Nữ khối C00 điểm chuẩn là 30.25 và những thí sinh có điểm Ngữ Văn (chưa làm tròn) đạt từ 8.5 điểm trở lên. 25.50 C00 Luật (nam miền Bắc) 27.75 Nam khối C00 điểm chuẩn là 27.75 và những thí sinh có điểm Ngữ Văn (chưa làm tròn) đạt từ 7.75 điểm trở lên. 7 Học Viện hành chính Quốc gia 7310205 Quản lí nhà nước 25.50 0 25.50 8 Học Viện Ngân hàng 7380107 Luật kinh tế 25.25 0 23.75 9 Đại học Văn hóa-Nghệ thuật Quân đội 7320101 Báo chí 25.25 0 23.25 10 Đại học Công đoàn 7380101 Luật 24.75 0 20.50 7760101 Công tác xã hội 22.75 0 18.25 7310301 Xã hội học 21.50 0 16.25 11 Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn Đại Học Quốc Gia Hà Nội 7220213 Đông phương học 28.50 0 21.60 7340103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 27.75 0 24.90 7340107 Quản trị khách sạn 27.00 0 7360708 Quan hệ công chúng 26.50 0 7320101 Báo chí 26.50 0 24.60 7340406 Quản trị văn phòng 26.25 0 7310401 Tâm lí học 26.25 0 23.20 7220212 Quốc tế học 26.00 0 7760101 Công tác xã hội 25.50 0 20.00 7220113 Việt Nam học 25.25 0 7340401 Khoa học quản lí 25.00 0 7220320 Ngôn ngữ học 24.50 0 22.00 7310301 Xã hội học 24.25 0 20.50 7220330 Văn học 23.75 0 22.40 7220310 Lịch sử 23.75 0 19.10 7220104 Hán Nôm 23.75 0 7310201 Chính trị học 23.75 0 7320303 Lưu trữ học 22.75 0 20.25 7220301 Triết học 21.25 0 19.25 7310302 Nhân học 20.75 0 19.75 7320202 Khoa học thư viện 20.75 0 12 Trường Sĩ quan Chính trị (hệ dân sự) C00 Giáo dục Quốc phòng An ninh 22.75 Thí sinh đạt 22.75 điểm thì môn Văn phải đạt 6.50 điểm trở lên 23.25 13 Học Viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam 7760102 Công tác thanh thiếu niên 21.50 0 15.00 7310205 Quản lý nhà nước 15.00 7760101 Công tác xã hội 21.00 0 15.00 7310202 Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước 20.50 0 15.00 14 Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam 7310301 Xã hội học 20.25 0 14.00 15 Đại học Lao động xã hội C00 Công tác xã hội 19.25 0 16.00 C00 Tâm lý học 15.50 0 15.00 16 Đại học Sư phạm Hà Nội 7140217C SP Ngữ văn 27.00 VA >= 6.75;SU >= 8;TTNV <= 1 24.00 7140203C Giáo dục Đặc biệt 26.75 VA >= 8.25;SU >= 9.25;TTNV <= 4 21.75 7140219C SP Địa lý 25.50 DI >= 8.75;VA >= 7;TTNV <= 2 21.55 7140218C SP Lịch sử 25.50 SU >= 8.5;VA >= 7.5;TTNV <= 4 22.00 7310403C Tâm lý học giáo dục 24.50 VA >= 7.5;SU >= 8;TTNV <= 1 7140204C Giáo dục công dân 24.00 VA >= 6.5;SU >= 5.5;TTNV <= 3 21.05 7140114C Quản lí giáo dục 23.75 VA >= 7;SU >= 5.75;TTNV <= 3 20.75 7140208C Giáo dục Quốc phòng An ninh 23.00 SU >= 5.75;DI >= 7.25;TTNV <= 1 7310401C Tâm lý học (Tâm lý học trường học) 21.75 VA >= 8;SU >= 6;TTNV <= 4 7220113C Việt Nam học 21.25 VA >= 7.25;DI >= 7.25;TTNV <= 4 7140205C Giáo dục chính trị 20.50 VA >= 6.25;SU >= 5.25;TTNV <= 3 17.00 7760101C Công tác xã hội 19.00 VA >= 7;SU >= 5;TTNV <= 4 7310201C Chính trị học (Triết học Mác Lênin) 19.00 VA >= 4;DI >= 7.25;TTNV <= 2 17.00 7220330C Văn học 17.75 VA >= 6;SU >= 4.25;TTNV <= 4 17 Học Viện Quản lý Giáo dục 7140114 Quản lý giáo dục 20.50 0 20.50 7310403 Tâm lý học giáo dục 18.00 0 18.00 7140101 Giáo dục học 17.00 0 17.00 18 Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội C00 Luật kinh tế 18.00 0 16.50 C00 Quản lý nhà nước 17.00 0 13.00 19 Học viện Phụ nữ Việt Nam 7380101 Luật 22.50 0 17.50 7760101 Công tác xã hội 21.50 0 16.00 7340101 Quản trị kinh doanh 21.50 0 19.00 7340103 Quản trị dịch vụ di lịch và lữ hành 19.50 0 20.00 7310399 Giới và Phát triển 17.50 0 7320104 Truyền thông đa phương tiện 16.50 0 18.50 20 Đại học Nội vụ C00 Quản lý văn hoá 25.75 0 18.00 C00 Quản trị nhân lực 25.00 0 C00 Quản lý nhà nước 24.75 0 22.00 C00 Quản trị văn phòng 24.25 0 C00 Luật 23.50 0 C00 Chính trị học 23.00 0 20.50 C00 C20 Quản lý văn hoá 22.75 0 18.00 C00 Lưu trữ học 19.50 0 Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn Danh sách điểm chuẩn các trường Đại học tuyển sinh khối C tại Hà Nội năm 2020. Mời bạn cùng tham khảo thêm tại mục học tập của VnDoc.com nhé. Video liên quan |