Các bài toán đổi đơn vị lớp 5 có đáp án

Bài tập về đơn vị đo lớp 5

Bài tập về đơn vị đo tổng hợp một số dạng bài tập về đơn vị đo cơ bản. Qua việc luyện tập với các dạng bài này sẽ giúp các em học sinh biết cách đổi đơn vị đo độ dài, đổi đơn vị đo khối lượng, ôn tập về đơn vị đo diện tích... Mời các bạn cùng tham khảo.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

  • Giáo án điện tử bài Bảng đơn vị đo thời gian
  • Bài tập về dãy số
  • Các bài toán về số thập phân nâng cao lớp 5

Thông báo: Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Các đơn vị đo lường thường gặp nhất ở Tiểu học

Đơn vị đo độ dài

Các bài toán đổi đơn vị lớp 5 có đáp án

Nhận xét: Trong bảng đơn vị đo độ dài, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 10 lần, tức là:

- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé

- Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn

Đơn vị đo khối lượng

Các bài toán đổi đơn vị lớp 5 có đáp án

Nhận xét: Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó.

Đơn vị đo diện tích

Các bài toán đổi đơn vị lớp 5 có đáp án

Nhận xét: Trong bảng đơn vị đo diện tích, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 100 lần, tức là:

- Đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé.

- Đơn vị bé bằng 1/100 đơn vị lớn.

Đơn vị đo thời gian

  • 1 thế kỉ = 100 năm
  • 1 tuần lễ = 7 ngày
  • 1 năm = 12 tháng
  • 1 ngày = 24 giờ
  • 1 năm = 365 ngày
  • 1 giờ = 60 phút
  • 1 năm nhuận = 366 ngày
  • 1 phút = 60 giây

Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận.

Tháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, tháng mười hai có 31 ngày.

Tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một có 30 ngày.

Tháng hai có 28 ngày (vào năm nhuận có 29 ngày)

Tổng hợp bài tập về đơn vị đo Toán lớp 5

Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

1km = ..............hm 1mm = ............cm

1hm =...............dm 1dm = ..............m

1km = ...............m 1mm = .............m

204m = .............dm 36dm =..............m

148dm =............cm 70hm =.............dm

4000mm = .........m 742km = ............hm

1800cm =............m 950cm =.............dm

Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

5km 27m = ...............m 8m14cm =............cm

246dm = ..........m.......dm 3127cm =...... m ......cm

7304 m =......km .......m 36 hm = ...... m

Bài 3. Điền dấu ( >; <; =) thích hợp vào chỗ chấm:

9m 50cm ........ 905cm 4km 6m .............. 40hm

5m 500m......... km 5dam ......... km

5m 56cm ........ 556cm 5km 7m .............. 57hm

Bài 4. Thực hiện phép tính (đơn vị: cm).

a) 3m40cm + 4m24cm  5m69cm

b) 72m6cm  56m 50cm + 7m 44cm

c) 8m 27dm + 3m 35cm + 3dm 65cm

d) 98m 20cm x 2 + 23m30cm x 2

e) 18m 40cm x 4 + 80m5dm x 8

f) 87m 23dm : 2

g) 9m 8dm 7cm : 3

h) 90dm 30cm : 10

i) 19dm 8cm : 3

j) 36m 8dm 7cm : 3

Bài 5. Tìm y (đơn vị: cm).

a) y + 37dm + 13m = 91dam

b) (5 + 20) x y = 525 m

c) 6 x y  24 cm = 636 cm

d) y x 4  25 dm = 75 cm

e) y + 45m  4m =41 m

Bài 6. Một ôtô chạy 100km hết 12 lít xăng. Hỏi cần bao nhiêu xăng khi ôtô chạy quãng đường thứ nhất 138km và quãng thứ hai 162km

Bài 7. Có hai sợi dây, sợi thứ nhất dài hơn sợi thứ hai 54m. Nếu cắt đi 1200cm ở mỗi sợi thì phần còn lại của sợi thứ nhất gấp 4 lần phần còn lại của sợi thứ hai. Hỏi mỗi sợi dây dài bao nhiêu m?

Bài 8. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

47 tấn = ............ kg 1/5 tấn = .............kg

1 hg = ............ tấn 7kg 5g = .............g

5hg 68g = ............g 2070kg = ......tấn.....kg

5500g = ..............kg 640 tạ = ............kg

1/5tạ = ........... kg 1kg =.............. tấn

3kg25g = .............g 9 tạ 3kg = .......kg

8760kg =......tạ......kg 7080g = .......kg......g

Bài 8.1

a) 18 yến =  kg

200 tạ = .. kg

35 tấn =  kg

b) 430 kg =  yến

2500kg =  tạ

16 000kg =  tấn

c) 2kg 326g =  g

6kg 3g =  g

d) 4008g =  kg  g

9050 kg =  tấn  kg

Bài 9. Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ chấm:

5 tấn 2 tạ ...... 52 tạ

23kg 605g ......... 236hg4 g

3050 kg ...... 4 tấn 5 yến

1/2 tạ ........ 60 kg

2 kg 50g  2500g

6090kg  6 tấn 8kg

13kg 85g  13kg 805g

1/4 tấn  250 kg

Bài 10. Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm:

14dam2 =................. m2 1700m2 =.............. dam2

16dam210m2 =............. m2 37dam2 9m2 = .........m2

1m2 =.................dam2 8dam2 =................hm2

26m2 =...............dam2 42dam2 =...............hm2

15m2 =.................cm2 7dam2 =...............dm2

Bài 11. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là dam2

2dam216m2

8dam2 62m2

52dam2 40m2

46dam2 5m2

16dam2 29m2

32dam2 9m2

3km2 4cm2

13 hm2 24dm2

Bài 12. Ông Tư mua một khu đất hình chữ nhật dài 48m, rộng 25m. Ông thuê rào chung quanh bằng lưới giá 2500 đồng/dm. Hỏi ông tốn tất cả bao nhiêu tiền, biết lúc rào ông có chừa lối đi rộng 2m.

Bài 13. Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm:

1cm2 =............dm2 21mm2 =...............m2

17cm2 =...................mm2 7km2 5hm2 =.............dam2

2100mm2 =................cm2 2m2 12cm2 =..............cm2

45cm2 =...................dm2 34dm2 =...................m2

347 dm2 = ......... cm2 90m2 200cm2 = ....... dm2

Bài 14. Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ chấm:

850cm2 ......... 12dm2 302mm2 ........ 3dm2 2mm2

3m2 92dm2 ........ 4m2 51km2 ............ 510hm2

2015m2 .........2hm215m2 32km2 45m2 ....... 3200hm2

67 m2 .......... 6700 cm2 27 dm2 34 cm2 ........ 2734cm2

573 hm2 ........ 57km2 34dm2 34mm2 ......... 3434cm2

Bài 15. Bác Tư trồng lúa mì trên hai mảnh đất, cuối năm thu được 5795kg. Mảnh đất thứ hai thu kém mảnh đất thứ nhất 1125kg. Hỏi mảnh đất thứ hai thu được bao nhiêu yến lúa mì?

Bài 16. Dệt một tá khăn hết 540g sợi. Hỏi dệt 1000 chiếc khăn như vậy thì hết bao nhiêu kilogam sợi?

Bài 17. Người ta cấy lúa trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Trung bình 150m2 thu được 60kg lúa. Hỏi thửa ruộng đó thu được bao nhiêu tạ lúa?

Bài 18. Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 160m, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Trung bình cứ 500m2 thì thu được 250kg lúa. Hỏi người ta thu được bao nhiêu tấn lúa trên thửa ruộng?

Bài 19. Một thửa ruộng hình chữ nhật chiều rộng bằng 3/5 chiều dài và có chu vi bằng chu vi của một thửa hình vuông cạnh 32m. Tính diện tích mỗi thửa.

Bài 20. Một người đến cửa hàng vải mua 1/10 tấm vải. Nếu người đó mua thêm 4m nữa thì số vải bây giờ sẽ bằng 1/9 tấm vải. Hỏi tấm vải dài bao nhiêu m?

Bài 21. An có 20 cuốn vở, Bình có số vở bằng 1/2 An. Nam có số vở hơn trung bình cộng của ba bạn là 6 quyển. Hỏi Nam có bao nhiêu cuốn vở?

Bài 22. Một kho chứa 3 tấn gạo. Ngày thứ nhất xuất 800kg gạo, số gạo xuất trong ngày thứ hai bằng 3/2 số gạo xuất trong ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba kho xuất bao nhiêu tấn gạo?

Héc  ta: Đơn vị Hecta dùng để đo ruộng đất

Bài 23. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

12ha = ..m2

1/4ha =..m2

42km2 =ha

1/100 ha =m2

160.000m2 =.ha

2/5 km2 =.ha

Bài 24. Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ chấm:

5m2 3dm2 . 53dm2

670ha  61km2

8cm2 5mm2 . 8 cm2

7dm2 6cm2 .. 710cm2

Bài 25. Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 400m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Hỏi diện tích khu đất đó bằng bao nhiêu héc-ta ?

Bài 26. Diện tích một khu rừng ngập mặn là 12ha, trong đó 7/10 diện tích trồng tràm. Hỏi diện tích còn lại là bao nhiêu mét vuông

Bài 27. Bà Tư có một khu đất hình vuông cạnh 13m. Bà rào xung quanh bằng 5 đường kẽm gai. Nếu bà mua một cuộn kẽm gai dài 400m thì còn thừa bao nhiêu mét, biết rằng bà chừa 2m làm cổng?

Bài 28. Một miếng bìa hình chữ nhật. Nếu chiều dài cắt đi 1/5 thì diện tích miếng bìa giảm 240dm2. Hỏi diện tích ban đầu là bao nhiêu m2?

Bài 29

3 năm 6 tháng = . tháng

2 năm rưỡi = . tháng

nửa năm = ..tháng

nửa tháng tư = . ngày

1/3 giờ = . phút

0,75 phút = . giây

1,5 giờ = . phút

nửa giờ = . phút

1 giờ = . giây

0,03 giờ = .. giây

Bài 30:

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

15 phút = . giờ

84 phút =  giờ

360 giây =  giờ

426 giây = . phút

Bài 31

Quãng đường AB dài 1500m, vận động viên A chạy hết 5 phút 2 giây, vận động viên B chạy hết 305 gây, vận đồn viên C chạy hết 0,12 giờ. Hỏi ai chạy nhanh nhất?

Bài 32

Ô tô được phát minh năn 1886. Máy bay được phát minh sau ô tô 7 năm. Đầu máy xe lửa được phát minh trước máy bay 99 năm. Hỏi ô tô, máy bay, đầu máy xe lửa được phát minh vào thế kỉ nào?

Bài tập về đơn vị đo bao gồm các dạng bài tập về đo đọ dài, đo khối lượng, đo diện tích, đo thời gian chi tiết cho các em học sinh tham khảo, củng cố kiến thức về dạng Toán này, ôn tập trong thời gian ở nhà nghỉ dịch, ôn thi chuẩn bị cho các bài thi trong năm học.

Phiếu bài tập lớp 5 - Ôn tập nghỉ dịch

  • Tổng hợp Phiếu bài tập lớp 5 - Nghỉ dịch Corona
  • Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 5 số 1 - Nghỉ dịch Corona
  • Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 5 số 2 - Nghỉ dịch Corona
  • Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 5 số 3 - Nghỉ dịch Corona
  • Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 5 số 4 - Nghỉ dịch Corona
  • Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 5 số 5 - Nghỉ dịch Corona
  • Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 5 số 6 - Nghỉ dịch Corona
  • Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 5 số 7 - Nghỉ dịch Corona
  • Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 5 số 8 - Nghỉ dịch Corona
  • Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 5 số 9 - Nghỉ dịch Corona
  • Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 5 số 10 - Nghỉ dịch Corona
  • Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 5 số 11 - Nghỉ dịch Corona
  • Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 5 số 12 - Nghỉ dịch Corona
  • Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 5 số 13 - Nghỉ dịch Corona
  • Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 5 số 14 - Nghỉ dịch Corona

Video liên quan