Các bài toán đổi đơn vị lớp 5 có đáp án
Bài tập về đơn vị đo lớp 5Bài tập về đơn vị đo tổng hợp một số dạng bài tập về đơn vị đo cơ bản. Qua việc luyện tập với các dạng bài này sẽ giúp các em học sinh biết cách đổi đơn vị đo độ dài, đổi đơn vị đo khối lượng, ôn tập về đơn vị đo diện tích... Mời các bạn cùng tham khảo. Show Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.
Thông báo: Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn. Các đơn vị đo lường thường gặp nhất ở Tiểu họcĐơn vị đo độ dài Nhận xét: Trong bảng đơn vị đo độ dài, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 10 lần, tức là: - Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé - Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn Đơn vị đo khối lượng Nhận xét: Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó. Đơn vị đo diện tích Nhận xét: Trong bảng đơn vị đo diện tích, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 100 lần, tức là: - Đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé. - Đơn vị bé bằng 1/100 đơn vị lớn. Đơn vị đo thời gian
Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận. Tháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, tháng mười hai có 31 ngày. Tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một có 30 ngày. Tháng hai có 28 ngày (vào năm nhuận có 29 ngày) Tổng hợp bài tập về đơn vị đo Toán lớp 5Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 1km = ..............hm 1mm = ............cm 1hm =...............dm 1dm = ..............m 1km = ...............m 1mm = .............m 204m = .............dm 36dm =..............m 148dm =............cm 70hm =.............dm 4000mm = .........m 742km = ............hm 1800cm =............m 950cm =.............dm Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 5km 27m = ...............m 8m14cm =............cm 246dm = ..........m.......dm 3127cm =...... m ......cm 7304 m =......km .......m 36 hm = ...... m Bài 3. Điền dấu ( >; <; =) thích hợp vào chỗ chấm: 9m 50cm ........ 905cm 4km 6m .............. 40hm 5m 500m......... km 5dam ......... km 5m 56cm ........ 556cm 5km 7m .............. 57hm Bài 4. Thực hiện phép tính (đơn vị: cm). a) 3m40cm + 4m24cm 5m69cm b) 72m6cm 56m 50cm + 7m 44cm c) 8m 27dm + 3m 35cm + 3dm 65cm d) 98m 20cm x 2 + 23m30cm x 2 e) 18m 40cm x 4 + 80m5dm x 8 f) 87m 23dm : 2 g) 9m 8dm 7cm : 3 h) 90dm 30cm : 10 i) 19dm 8cm : 3 j) 36m 8dm 7cm : 3 Bài 5. Tìm y (đơn vị: cm). a) y + 37dm + 13m = 91dam b) (5 + 20) x y = 525 m c) 6 x y 24 cm = 636 cm d) y x 4 25 dm = 75 cm e) y + 45m 4m =41 m Bài 6. Một ôtô chạy 100km hết 12 lít xăng. Hỏi cần bao nhiêu xăng khi ôtô chạy quãng đường thứ nhất 138km và quãng thứ hai 162km Bài 7. Có hai sợi dây, sợi thứ nhất dài hơn sợi thứ hai 54m. Nếu cắt đi 1200cm ở mỗi sợi thì phần còn lại của sợi thứ nhất gấp 4 lần phần còn lại của sợi thứ hai. Hỏi mỗi sợi dây dài bao nhiêu m? Bài 8. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 47 tấn = ............ kg 1/5 tấn = .............kg 1 hg = ............ tấn 7kg 5g = .............g 5hg 68g = ............g 2070kg = ......tấn.....kg 5500g = ..............kg 640 tạ = ............kg 1/5tạ = ........... kg 1kg =.............. tấn 3kg25g = .............g 9 tạ 3kg = .......kg 8760kg =......tạ......kg 7080g = .......kg......g Bài 8.1 a) 18 yến = kg 200 tạ = .. kg 35 tấn = kg b) 430 kg = yến 2500kg = tạ 16 000kg = tấn c) 2kg 326g = g 6kg 3g = g d) 4008g = kg g 9050 kg = tấn kg Bài 9. Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ chấm: 5 tấn 2 tạ ...... 52 tạ 23kg 605g ......... 236hg4 g 3050 kg ...... 4 tấn 5 yến 1/2 tạ ........ 60 kg 2 kg 50g 2500g 6090kg 6 tấn 8kg 13kg 85g 13kg 805g 1/4 tấn 250 kg Bài 10. Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm: 14dam2 =................. m2 1700m2 =.............. dam2 16dam210m2 =............. m2 37dam2 9m2 = .........m2 1m2 =.................dam2 8dam2 =................hm2 26m2 =...............dam2 42dam2 =...............hm2 15m2 =.................cm2 7dam2 =...............dm2 Bài 11. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là dam2 2dam216m2 8dam2 62m2 52dam2 40m2 46dam2 5m2 16dam2 29m2 32dam2 9m2 3km2 4cm2 13 hm2 24dm2 Bài 12. Ông Tư mua một khu đất hình chữ nhật dài 48m, rộng 25m. Ông thuê rào chung quanh bằng lưới giá 2500 đồng/dm. Hỏi ông tốn tất cả bao nhiêu tiền, biết lúc rào ông có chừa lối đi rộng 2m. Bài 13. Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm: 1cm2 =............dm2 21mm2 =...............m2 17cm2 =...................mm2 7km2 5hm2 =.............dam2 2100mm2 =................cm2 2m2 12cm2 =..............cm2 45cm2 =...................dm2 34dm2 =...................m2 347 dm2 = ......... cm2 90m2 200cm2 = ....... dm2 Bài 14. Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ chấm: 850cm2 ......... 12dm2 302mm2 ........ 3dm2 2mm2 3m2 92dm2 ........ 4m2 51km2 ............ 510hm2 2015m2 .........2hm215m2 32km2 45m2 ....... 3200hm2 67 m2 .......... 6700 cm2 27 dm2 34 cm2 ........ 2734cm2 573 hm2 ........ 57km2 34dm2 34mm2 ......... 3434cm2 Bài 15. Bác Tư trồng lúa mì trên hai mảnh đất, cuối năm thu được 5795kg. Mảnh đất thứ hai thu kém mảnh đất thứ nhất 1125kg. Hỏi mảnh đất thứ hai thu được bao nhiêu yến lúa mì? Bài 16. Dệt một tá khăn hết 540g sợi. Hỏi dệt 1000 chiếc khăn như vậy thì hết bao nhiêu kilogam sợi? Bài 17. Người ta cấy lúa trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Trung bình 150m2 thu được 60kg lúa. Hỏi thửa ruộng đó thu được bao nhiêu tạ lúa? Bài 18. Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 160m, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Trung bình cứ 500m2 thì thu được 250kg lúa. Hỏi người ta thu được bao nhiêu tấn lúa trên thửa ruộng? Bài 19. Một thửa ruộng hình chữ nhật chiều rộng bằng 3/5 chiều dài và có chu vi bằng chu vi của một thửa hình vuông cạnh 32m. Tính diện tích mỗi thửa. Bài 20. Một người đến cửa hàng vải mua 1/10 tấm vải. Nếu người đó mua thêm 4m nữa thì số vải bây giờ sẽ bằng 1/9 tấm vải. Hỏi tấm vải dài bao nhiêu m? Bài 21. An có 20 cuốn vở, Bình có số vở bằng 1/2 An. Nam có số vở hơn trung bình cộng của ba bạn là 6 quyển. Hỏi Nam có bao nhiêu cuốn vở? Bài 22. Một kho chứa 3 tấn gạo. Ngày thứ nhất xuất 800kg gạo, số gạo xuất trong ngày thứ hai bằng 3/2 số gạo xuất trong ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba kho xuất bao nhiêu tấn gạo? Héc ta: Đơn vị Hecta dùng để đo ruộng đất Bài 23. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 12ha = ..m2 1/4ha =..m2 42km2 =ha 1/100 ha =m2 160.000m2 =.ha 2/5 km2 =.ha Bài 24. Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ chấm: 5m2 3dm2 . 53dm2 670ha 61km2 8cm2 5mm2 . 8 cm2 7dm2 6cm2 .. 710cm2 Bài 25. Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 400m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Hỏi diện tích khu đất đó bằng bao nhiêu héc-ta ? Bài 26. Diện tích một khu rừng ngập mặn là 12ha, trong đó 7/10 diện tích trồng tràm. Hỏi diện tích còn lại là bao nhiêu mét vuông Bài 27. Bà Tư có một khu đất hình vuông cạnh 13m. Bà rào xung quanh bằng 5 đường kẽm gai. Nếu bà mua một cuộn kẽm gai dài 400m thì còn thừa bao nhiêu mét, biết rằng bà chừa 2m làm cổng? Bài 28. Một miếng bìa hình chữ nhật. Nếu chiều dài cắt đi 1/5 thì diện tích miếng bìa giảm 240dm2. Hỏi diện tích ban đầu là bao nhiêu m2? Bài 29 3 năm 6 tháng = . tháng 2 năm rưỡi = . tháng nửa năm = ..tháng nửa tháng tư = . ngày 1/3 giờ = . phút 0,75 phút = . giây 1,5 giờ = . phút nửa giờ = . phút 1 giờ = . giây 0,03 giờ = .. giây Bài 30: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 15 phút = . giờ 84 phút = giờ 360 giây = giờ 426 giây = . phút Bài 31 Quãng đường AB dài 1500m, vận động viên A chạy hết 5 phút 2 giây, vận động viên B chạy hết 305 gây, vận đồn viên C chạy hết 0,12 giờ. Hỏi ai chạy nhanh nhất? Bài 32 Ô tô được phát minh năn 1886. Máy bay được phát minh sau ô tô 7 năm. Đầu máy xe lửa được phát minh trước máy bay 99 năm. Hỏi ô tô, máy bay, đầu máy xe lửa được phát minh vào thế kỉ nào? Bài tập về đơn vị đo bao gồm các dạng bài tập về đo đọ dài, đo khối lượng, đo diện tích, đo thời gian chi tiết cho các em học sinh tham khảo, củng cố kiến thức về dạng Toán này, ôn tập trong thời gian ở nhà nghỉ dịch, ôn thi chuẩn bị cho các bài thi trong năm học. Phiếu bài tập lớp 5 - Ôn tập nghỉ dịch
Video liên quan |