Bài toán quản lý là gì

Bài 1.Các khái niệm cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây  (88.19 KB, 5 trang )

Chơng 1. Khái niệm về hệ cở sở dữ liệu
Bài 1. Một số khái niệm cơ bản
Ngày soạn: 24/8/2008
Tuần dạy: Tuần 1, 2
Tiết theo PPCT: 1, 2, 3
I. mục đích, yêu cầu
- Biết về bài toán quản lí là bài toán nh thế nào? cũng nh những việc thờng gặp đối với dạng
bài toán này.
- Biết các công việc thờng gặp khi xử lí thông tin của một bài toán xử lí: nh tạo hồ sơ, cập
nhật hồ sơ, khai thác hồ sơ, xoá hồ sơ
- Biết khái niệm hệ cơ sở dữ liệu.
- Biết vai trò của cơ sở dữ liệu trong học tập
- Biết các yêu cầu cơ bản đối với hệ CSDL
- Biết vai trò của con ngời khi làm việc với hệ CSDL
II. Phơng pháp, phơng tiện
- Phơng pháp: Thuyết trình, vấn đáp
- Phơng tiên: Máy chiếu, máy tính, phông chiếu hoặc bảng.
III. Tiến trình lên lớp
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Nội dung bài giảng.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài toán quản lí
- Bài toán quả lí xuất hiện do nhu cầu của
thực tế xã hội; công tác quản lí phổ biến
trong xã hội.
* Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về việc quản lí
ngay trong trờng mình đang học?
- Trong xã hội chúng ta thờng gặp rất nhiều
bài toán quản lí: Cơ quan cần quản lí nhân sự,
doanh nhân quản lí bán hàng, vật t, , khách


sạn quản lí phòng cho thuê, bệnh viện quản lí
bệnh nhân, thuốc, bệnh án,
*) Ví dụ bài toán quản lí học sinh trong một
trờng học:
- Cần có hồ sơ học sinh gồm các thông tin:
Họ tên, ngày sinh, giới tính, địa chỉ, đoàn
viên hay không, kết quả học tập và đạo đức,

Hỏi: Với các thông tin của học sinh nh trên
- Trả lời: Quản lí học sinh các lớp, quản lí thi
vào trờng,
- HS nghe giảng và ghi bài.
- Trả lời: Chúng ta nên tổ chức các thông tin
này dới dạng bảng với các thông tin ứng với
các cột.
thì chúng ta sẽ tổ chức chúng dới dạng nh thế
nào thì tiện lợi nhất?
- Kẻ bảng ví dụ về hồ sơ học sinh trên bảng?
- Trong quá trình quản lí hồ sơ ngời quản lí
cần thờng xuyên cập nhật, bổ sung, và sửa
khi nhầm lẫn nhằm đảm bảo hồ sơ đó luôn
mới.
Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa và trả
lời câu hỏi: Việc lập hồ sơ chỉ là để lu trữ,
ngoài các thao tác nh thêm học sinh, sửa
thông tin học sinh, xóa học sinh chúng ta còn
phải làm gì trên các bộ hồ sơ đó?
Tổng hợp lại câu trả lời của học sinh: tất cả
các thao tác mà học sinh vừa nêu ra đợc gọi
là khai thác thông tin trên các bộ hồ sơ của

nhà trờng.
GV chuyển chủ đề: Với tất cả các thao tác
mà chúng ta vừa tìm hiểu, chúng ta sẽ tìm
hiểu rõ hơn các thao tác đó trong phần tiếp
theo.
2. Các công việc th ờng gặp khi xử lý thông
tin của một tổ chức
a) Tạo lập hồ sơ
Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa và trả
lời những câu hỏi sau:
- Trớc khi tạo lập hồ sơ chúng ta cần xác định
những yêu cầu gì đối với hồ sơ đó?
- Dựa vào yêu cầu bài toán để chúng xác định
điều gì?
- Thông tin về hồ sơ đợc lấy từ đâu?
b) Cập nhật hồ sơ
Hỏi: Cập nhật hồ sơ là làm những công việc
gì?
Hỏi: Vậy thế nào là thêm hồ sơ, sửa hồ sơ và
xóa hồ sơ?
GV: tổng hợp lại câu trả lời của học sinh.
- Sửa hồ sơ là việc thay đổi lại một vài thông
tin khi thông tin đó không còn đúng nữa. VD
- Thêm hồ sơ là bổ sung thêm hồ sơ cho cá
thể mới tham gia vào tổ chức. VD
- Xóa hồ sơ là xóa đi những hồ sơ không cần
quản lý nữa. VD
c) Khai thác hồ sơ
Việc khai thác những thông tin từ các bộ hồ
sơ là một công việc rất quan trọng. Vậy khai

thác hồ sơ là đi làm những công việc gì?
- HS ghi bài.
- Trả lời: Chúng ta còn có một số thao tác
trên các bộ hồ sơ đó là:
+ Thống kê học sinh khá, giỏi, trung bình
các lớp.
+ Thống kê học sinh là đoàn viên hay cha
là đoàn viên ở các lớp.
+ Sắp xếp họ tên theo thứ tự a, b, c,
.v.v
HS đọc sách và trả lời:
- Khi tạo lập hồ sơ chúng ta phải xác định
chủ thể cần quản lí là gì?
- Dựa vào yêu cầu của bài toán mà chúng ta
có thể xác định cấu trúc của hồ sơ
- Thông tin có đợc là do thu thập thông tin ở
nhiều nguồn khác nhau nh: do con ngời cung
cấp.
HS trả lời: đó là các thao tác bổ sung thêm hồ
sơ, sửa hồ sơ và xoá hồ sơ.
HS: đọc sách giáo khoa và đứng tại chỗ trả
lời
HS trả lời: khai thác thông tin là làm các
công việc nh sắp xếp, tìm kiếm, thống kê, lập
báo cáo.
HS tả lời: Đứng tại chỗ trả lời.
Hỏi: vậy thế nào là tìm kiếm, sắp xếp, thông
kê và lập báo cáo?
3. Hệ cơ sở dữ liệu
a) Khái niệm cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ

sở dữ liệu
- Khái niệm về cơ sở dữ liệu: (SGK)
Yêu cầu học sinh đa ra ví dụ về cơ sở dữ liệu?
- Khái niệm hệ quản trị cơ sở dữ liệu: (SGK)
Yêu cầu học sinh đa ra ví dụ một số hệ quản
trị cơ sở dữ liệu?
- Ngoài ra còn các phần mềm ứng dụng đợc
xây dựng dựa trên hệ quả trị cơ sở dữ liệu để
khai thác cơ sở dữ liệu nh: VB, C#, ASP,
PHP, JSP,
* Tổng hợp:
Để lu trữ và khai thác thông tin bằng máy
tính cần phải có:
Cơ sở dữ liệu
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Các thiết bị vật lí
b) Các mức thể hiện của cơ sở dữ liệu
Mức vật lí
- Mức này chỉ có những chuyên gia tin học
mới có thể hiểu đợc.
- Đây là mức hiểu biết một cách chi tiết nh dữ
liệu đợc lu trữ trong vùng nhớ nào, dữ liệu về
mỗi học sinh chiếm bao nhiêu byte? đ ợc
gọi là mức vật lí.
Mức khái niệm
- ở mức khái niệm, có thể khai báo hồ sơ
dạng bảng là một mảng hai chiều.
- CSDL khái niệm của một cơ sở CSDL là sự
trừu tợng hóa thế giới thực khi nó gắn với ng-
ời sử dụng

Mức khung nhìn
- Mức khung nhìn của một CSDL là một phần
của CSDL khái niệm hoặc sự trừu tợng hóa
một phần CSDL khái niệm. Một CSDL chỉ có
một CSDL vật lí, một CSDL khái niệm nhng
có nhiều khung nhìn khác nhau.
- Mức khung nhìn là do ngời lập trình tạo ra
sao cho phù hợp với từng đối tợng ngời dùng.
HS đọc SGK và nêu khái niệm cơ sở dữ liệu
HS đa ra một vài ví dụ về cơ sở dữ liệu
HS đọc SGK và nêu khái niệm hệ quản trị cơ
sở dữ liệu
HS đa ra một vài ví dụ về hệ quản trị cơ sở dữ
liệu: Access, Foxpro, Visual Foxpro, SQL
server
- HS ghi bài
- HS ghi bài
c. Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL
Tính cấu trúc:
Hỏi: Thế nào là cấu truc của một CSDL?
Dữ liệu trong CSDL đợc lu trữ theo một cấu
trúc xác định. Ví dụ: CSDL lớp có cấu trúc là
bảng 50 dòng, 10 cột. Mỗi cột là một thông
tin và mỗi dòng là một hồ sơ học sinh.
Tính toàn vẹn
Hỏi: Tính toàn vẹn là gì?
Các giá trị dữ liệu đợc lu trữ trong CSDL phải
thỏa mãn một số ràng buộc, tùy thuộc vào
hoạt động của tổ chức mà CSDL phản ánh.
Tính nhất quan

Hỏi: Tính nhất quán là gì?
Sau những thao tác cập nhật dữ liệu và ngay
cả khi có sự cố xảy ra trong quá trình cập
nhật dữ liệu trong CSDL phải đợc đảm bảo
đúng đắn.
Tính an toàn và bảo mật thông tin
Hỏi: Tính an toàn và bảo mật thông tin là gì?
CSDL cần đợc bảo vệ an toàn, phải ngăn
ngừa những truy xuất không đợc phép và phải
khôi phục đợc CSDL khi có sự cố sảy ra.
Tính độc lập
Hỏi: em hiểu thế nào là tính độc lập?
Vì một CSDL phải phục vụ cho nhiều mục
đích khác nhau nên dữ liệu phải độc lập với
các ứng dụng, không phụ thuộc vào bài toán
cụ thể.
Tính không d thừa
Hỏi: Em hiểu thế nào là tính không d thừa?
CSDL thờng không lu trữ những dữ liệu trùng
lặp hoặc những thông tin có thể dễ dàng suy
diễn hay tính toán đợc từ những dữ liệu đã có.
Sự trùng lặp thông tin vừa tốn bộ nhớ vừa dẫn
đến tình trạng không nhất quán thông tin.
d. Một số ứng dụng
Việc xây dựng, phát triển và khai thác các hệ
CSDL ngày càng nhiều hơn, đa dạng hơn
trong hầu hết các lĩnh vực kinh tế, xã hội,
giáo dục, y tế,
- Cơ sở giáo dục và đào tạo cần quản lí thông
tin ngời học, môn học, kết quả học tập,

- Cơ sở kinh doanh cần có CSDL về thông tin
Trả lời câu hỏi thông qua SGK.
HS trả lời thông qua gợi ý của giáo viên: Để
đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu trên cột điểm,
sao cho điểm nhập vào theo thang điểm 10,
các điểm môn học phải đặt ràng buộc giá trị
nhập vào  0 và  10
Trả lời câu hỏi thông qua SGK.
HS trả lời thông qua gợi ý của giáo viên: Bản
thân các em có thể vào mạng để xem điểm
của mình trong CSDL của nhà trờng nhng hệ
thống sẽ ngăn chặn nếu em cố tình sửa chữa.
Hoặc khi điện tắt đột ngột phần mềm bị hỏng
thì máy hoàn toàn có thể khôi phục lại dữ
liệu.
HS suy nghĩ trả lời
HS trả lời thông qua gợi ý của giáo viên: Một
CSDL đã có cột ngày sinh thì không cần có
cột độ tuổi.
khách hàng, sản phẩm, việc mua bán,
- Cơ sở sản xuất cầ quản lí dây chuyền thiết
bị và theo dõi việc sản xuất các sản phẩm
trong các nhà máy, hàng tồn trong kho hay
trong cửa hàng và các đơn đặt hàng,
- Tổ chức tài chính cần lu trữ thông tin về cổ
phần, tình hình kinh doang mua bán tài chính
nh cổ phiếu, trái phiếu,
- Các giao dịch qua thẻ tín dụng cần quản lí
việc bán hàng bằng thẻ tín dụng và xuất ra
báo cáo tài chính định kì

- Ngân hàng cần quản lí các tài khoản, khoản
vay, các giao dịch hàng ngày,
- Hãng hàng không cần quản lí chuyến bay,
việc đăng kí vé và lịch bay,
- Tổ chức viễn thông cần ghi nhận các cuộc
gọi, hóâ đơn hàng tháng, tính toán số d trong
thẻ gọi trả trớc,
- Vui chơi giải trí
V. Củng cố
- Nhắc lại một số khái niệm trọng tâm
- Ra bài tập về nhà.