Bài Bác trống trường lớp 1

Bài 5 Bác trống trường

  • Câu 1. (trang 56 SGK Tiếng Việt 1 tập 2, Kết nối tri thức)
  • Câu 2. (trang 56 SGK Tiếng Việt 1 tập 2, Kết nối tri thức)
  • Câu 3. (trang 57 SGK Tiếng Việt 1 tập 2, Kết nối tri thức)
  • Câu 4. (trang 58 SGK Tiếng Việt 1 tập 2, Kết nối tri thức)
  • Câu 5. (trang 58 SGK Tiếng Việt 1 tập 2, Kết nối tri thức)
  • Câu 6. (trang 58 SGK Tiếng Việt 1 tập 2, Kết nối tri thức)
  • Câu 7. (trang 59 SGK Tiếng Việt 1 tập 2, Kết nối tri thức)
  • Câu 8. (trang 59 SGK Tiếng Việt 1 tập 2, Kết nối tri thức)
  • Câu 9. (trang 59 SGK Tiếng Việt 1 tập 2, Kết nối tri thức)

Giải bài tập Tiếng Việt 1 trang 56, 57, 58, 59 Bài 5: Bác trống trường gồm có phần phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Sách giáo khoa Tiếng Việt 1 (Tập 2) sách Kết nối tri thức.

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.

Câu 1. (trang 56 SGK Tiếng Việt 1 tập 2, Kết nối tri thức)

Quan sát tranh lễ khai giảng năm học:

Bài Bác trống trường lớp 1

a. Em thấy những gì trong tranh?

b. Trong tranh, đồ vật nào quen thuộc với em nhất? Nó được dùng để làm gì?

Hướng dẫn trả lời:

a. Trong tranh, em nhìn thấy thầy giáo, các bạ học sinh đang tham gia buổi lễ khai giảng, các bạn nhỏ ngồi trên ghế nhựa màu xanh, tay cầm cờ đỏ sao vàng, còn thầy giáo đang đánh trống.

b. Trong tranh, đồ vật quen thuộc nhất là chiếc trống trường. Nó dùng để báo hiệu giờ vào học, giờ tan trường, giờ ra chơi.

Câu 2. (trang 56 SGK Tiếng Việt 1 tập 2, Kết nối tri thức)

Đọc:

Bác trống trường

Toi là trống trường. Thân hình tôi đẫy đà, nước da nâu bóng. Học trò thường gọi tôi là bác trống. Có lẽ vì các bạn thấy tôi ở trường lâu lắm rồi. Chính tôi cũng không biết mình đến đây từ bao giờ.

Hằng ngày, tôi giúp học trò ra vào lớp đúng giờ. Ngày khai trường, tiếng của tôi dõng dạc tùng tùng tùng, báo hiệu một năm học mới.

Bây giờ có thêm anh chuông điện, thỉnh thoảng cũng reng reng reng báo giờ học. Nhưng tôi vẫn là người bạn thân thiết của các cô cậu học trò.

(Huy Bình)

  • Vần: eng
  • Từ ngữ: đẫy đà, nâu bóng, báo hiệu

Câu 3. (trang 57 SGK Tiếng Việt 1 tập 2, Kết nối tri thức)

Trả lời câu hỏi:

a. Trống trường có vẻ ngoài như thế nào?

b. Hằng ngày, trống trường giúp học sinh việc gì?

c. Ngày khai trường, tiếng trống báo hiệu điều gì?

Bài Bác trống trường lớp 1

Hướng dẫn trả lời:

a. Trống trường có thân hình đẫy đà, nước da nâu bóng.

b. Hằng ngày, trống trường giúp học sinh ra vào lớp đúng giờ.

c. Ngày khai trường, tiếng trống báo hiệu một năm học mới.

Câu 4. (trang 58 SGK Tiếng Việt 1 tập 2, Kết nối tri thức)

Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3:

Hằng ngày, trống trường giúp học sinh ().

Hướng dẫn trả lời:

Hằng ngày, trống trường giúp học sinh ra vào lớp đúng giờ.

Câu 5. (trang 58 SGK Tiếng Việt 1 tập 2, Kết nối tri thức)

Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở:ngày khai trườngtrống trườngbáo hiệu

Năm nào cũng vậy, chúng em háo hức chờ đón ().

Hướng dẫn trả lời:

Năm nào cũng vậy, chúng em háo hức chờ đón ngày khai trường.

Câu 6. (trang 58 SGK Tiếng Việt 1 tập 2, Kết nối tri thức)

Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh:xếp hànggấp sách vở

Bài Bác trống trường lớp 1

Hướng dẫn trả lời:

HS tham khảo các câu sau:

  • Chúng em xếp hàng thật thẳng và đều để chuẩn bị vào lớp.
  • Chúng em gấp sách vở, cất vào cặp để về nhà.

Câu 7. (trang 59 SGK Tiếng Việt 1 tập 2, Kết nối tri thức)

Nghe viết:

Bài Bác trống trường lớp 1

Hướng dẫn trình bày:

Bài Bác trống trường lớp 1

Câu 8. (trang 59 SGK Tiếng Việt 1 tập 2, Kết nối tri thức)

Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Bác trống trường từ ngữ có tiếng chứa vần ang, an, au, ao.

Hướng dẫn trả lời:

Trong bài đọc

Ngoài bài đọc

Vần ang

x

làng, sáng, vàng, hàng, trang, mạng

Vần an

bạn

trán, màn, rán, cạn, hạn

Vần au

x

cau, rau, hàu, báu, nhau, đau, sáu

Vần ao

bao, vào, báo

táo, não, bão, sao, mào

Câu 9. (trang 59 SGK Tiếng Việt 1 tập 2, Kết nối tri thức)

Đọc và giải câu đố:

- Ở lớp mặc áo đen, xanh
Với anh phấn trắng đã thành bạn thân.

(Là cái gì?)

- Reng reng là tiếng của tôi
Ra chơi, vào học, tôi thời báo ngay.

(Là cái gì?)

Hướng dẫn trả lời:

- Ở lớp mặc áo đen, xanh
Với anh phấn trắng đã thành bạn thân.

(Là CÁI BẢNG)

- Reng reng là tiếng của tôi
Ra chơi, vào học, tôi thời báo ngay.

(Là CÁI CHUÔNG ĐIỆN)

-------------------------------------------------

Tiếp theo:Giải bài tập Tiếng Việt 1 trang 60, 61 Bài 6: Giờ ra chơi

Ngoài bài Giải bài tập Tiếng Việt 1 trang 56, 57, 58, 59 Bài 5: Bác trống trườngtrên đây, chúng tôi còn biên soạn và sưu tầm thêm nhiều Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 1 sách Kết nối, đề thi giữa kì 1 lớp 1, đề thi học kì 1 lớp 1 và đề thi học kì 2 lớp 1 tất cả các môn. Mời quý thầy cô, phụ huynh và các em học sinh tham khảo.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 1, cùng các tài liệu học tập hay lớp 1, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 1:

  • Nhóm Tài liệu học tập lớp 1
  • Nhóm Tài liệu sách Kết nối tri thức và cuộc sống Miễn Phí

Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.

Video liên quan