Ảnh chứng minh thư cỡ bao nhiêu năm 2024

CMND là một loại giấy tờ tùy thân của công dân do cơ quan Công an có thẩm quyền chứng nhận về những đặc điểm riêng và nội dung cơ bản của mỗi công dân trong độ tuổi do pháp luật quy định

(Điều 1 )

Căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhận dạng của công dân

(khoản 1 Điều 3 )

Số CMND/thẻ Căn cước công dân

Gồm 12 số tự nhiên

Mỗi công dân Việt Nam chỉ được cấp 01 CMND và 01 số CMND riêng

Gồm 12 số tự nhiên

Xem thêm: Ý nghĩa 12 chữ số trên thẻ Căn cước công dân

Kích cỡ, hình dạng thẻ

- Hình chữ nhật

- Chiều dài 85,6mm

- Chiều rộng 53,98mm

(khoản 1 Điều 3 Thông tư 57/2013/TT-BCA thay thế Thông tư 27/2012/TT-BCA)

- Hình chữ nhật

- Bốn góc được cắt tròn

- Chiều dài 85,6 mm

- Chiều rộng 53,98 mm

- Độ dày 0,76 mm

(khoản 1 Điều 3 Thông tư 61/2015/TT-BCA)

Nội dung mặt trước của thẻ

- Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

- Ảnh của người được cấp Chứng minh nhân dân cỡ 20 x 30 mm

- Có giá trị đến (ngày, tháng, năm)

- Tiêu ngữ: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

- Chữ "Chứng minh nhân dân"

- Số CMND (12 số)

- Họ và tên khai sinh

- Họ và tên gọi khác

- Ngày tháng năm sinh

- Giới tính

- Dân tộc

- Quê quán

- Nơi thường trú

(khoản 2 Điều 3 Thông tư 57/2013/TT-BCA)

- Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

- Ảnh của người được cấp thẻ Căn cước công dân

- Có giá trị đến

- Tiêu ngữ: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

- Dòng chữ “CĂN CƯỚC CÔNG DÂN”

- Số

- Họ và tên

- Ngày, tháng, năm sinh

- Giới tính

- Quốc tịch

- Quê quán

- Nơi thường trú

(khoản 2 Điều 3 Thông tư 61/2015/TT-BCA)

Nội dung mặt sau của thẻ

- Mã vạch 02 chiều

- Ô trên: vân tay ngón trỏ trái

- Ô dưới: vân tay ngón trỏ phải

- Đặc điểm nhận dạng

- Ngày tháng năm cấp CMND

- Chức danh người cấp, ký tên và đóng dấu

(Căn cứ Khoản 2 Điều 3 Thông tư 57/2013/TT-BCA)

- Trên cùng là mã vạch hai chiều

- Bên trái, có 2 ô: ô trên, vân tay ngón trỏ trái; ô dưới, vân tay ngón trỏ phải của người được cấp thẻ Căn cước công dân

- Bên phải, từ trên xuống: đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ; ngày, tháng, năm cấp thẻ Căn cước công dân; họ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người có thẩm quyền cấp thẻ và dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ Căn cước công dân

(điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư 61/2015/TT-BCA sửa đổi tại )

Thời điểm bắt đầu thực hiện

Từ ngày 01/07/2012 (ngày Thông tư 27/2012/TT-BCA có hiệu lực)

- Từ ngày 01/01/2016, tại 16 tỉnh, thành phố: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Cần Thơ, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Hải Dương, Hưng Yên, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Quảng Bình, Tây Ninh, Bà Rịa - Vũng Tàu

- Chậm nhất đến ngày 01/01/2020 sẽ triển khai trên cả nước

Thời hạn sử dụng

15 năm, kể từ ngày cấp, đổi, cấp lại.

(khoản 2 Điều 4 Thông tư 57/2013/TT-BCA)

Xem thêm: Mức phạt khi dùng CMND quá hạn

Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.

(khoản 1 Điều 21 Luật Căn cước công dân)

Vật liệu làm thẻ

Chất liệu nhựa, ngoài cùng của 02 mặt có phủ lớp màng nhựa mỏng trong suốt

(khoản 3 Điều 3 Thông tư 57/2013/TT-BCA)

Giống CMND 12 số

Thời gian thực hiện thủ tục

Tại thành phố, thị xã:

- Cấp mới, cấp đổi: không quá 07 ngày làm việc.

- Cấp lại: không quá 15 ngày làm việc.

Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo:

Không quá 20 ngày làm việc.

Các khu vực còn lại:

Không quá 15 ngày làm việc.

(khoản 2 Điều 1 )

Tại thành phố, thị xã:

- Cấp mới, cấp đổi: không quá 07 ngày làm việc.

- Cấp lại: không quá 15 ngày làm việc.

Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo:

Không quá 20 ngày làm việc.

Các khu vực còn lại:

Không quá 15 ngày làm việc.

(Điều 25 Luật căn cước công dân 2014)

Mức phí cấp mới, đổi, cấp lại

Trường hợp thu nhận ảnh trực tiếp (ảnh thu qua camera)

- Cấp mới: 30.000 đồng

- Cấp đổi: 50.000 đồng

- Cấp lại: 70.000 đồng

Xem thêm…

Trường hợp thu nhận ảnh gián tiếp (chưa tính tiền chụp ảnh)

- Cấp mới: 20.000 đồng

- Cấp đổi: 40.000 đồng

- Cấp lại: 60.000 đồng

Tại các xã, thị trấn miền núi; các xã biên giới; các huyện đảo nộp lệ phí cấp Căn cước công dân bằng 50% mức thu

Kích cỡ ảnh chân dung trên CCCD là bao nhiêu cm?

Ảnh màu, kích thước là 3×4 cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục tác phong nghiêm túc, lịch sự.” Như vậy, theo Thông tư của Bộ Công an, ảnh chụp chân dung khi làm căn cước công dân phải rõ khuôn mặt, rõ hai tai và không đeo kính.

Chứng minh nhân dân màu gì?

Thời hạn của chứng minh nhân dân được quy định tại Điều 2 Nghị định 05/1999/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Nghị định 170/2007/NĐ-CP như sau: Chứng minh nhân dân hình chữ nhật dài 85,6 mm, rộng 53,98 mm, hai mặt Chứng minh nhân dân in hoa văn màu xanh trắng nhạt. Có giá trị sử dụng 15 năm kể từ ngày cấp.

Ngày cấp chứng minh nhân dân nằm ở đâu?

Đối với CCCD gắn chíp, theo Điều 3 Thông tư 06/2021/TT-BCA, ngày cấp CCCD nằm ở mặt sau của thẻ, phía bên trái, mục thứ hai từ trên xuống. Phía trên ngày cấp CCCD gắn chip là mục ghi đặc điểm nhận dạng/Personal identification: Đây là đặc điểm cá biệt và ổn định bên ngoài để phân biệt người này với người khác.

Số CCCD dài bao nhiêu?

Theo Điều 13 của Nghị định 137/2015/NĐ-CP, dãy số này gồm 12 số là số thẻ CCCD hay chính số định danh cá nhân. 12 chữ số này là các số tự nhiên ngẫu nhiên từ 0 - 9.