Video hướng dẫn giải
- LG a
- LG b
- LG c
- LG d
Tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau:
LG a
49
Phương pháp giải:
Ta sử dụng: Nếu \[\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\{x^2} = a\end{array} \right.\] thì \[x = \sqrt a .\]
Lời giải chi tiết:
\[\sqrt {49} = 7\] vì \[7 \ge 0\] và 72= 49
LG b
64
Phương pháp giải:
Ta sử dụng: Nếu \[\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\{x^2} = a\end{array} \right.\] thì \[x = \sqrt a .\]
Lời giải chi tiết:
\[\sqrt {64} = 8\] vì \[8 \ge 0\] và 82= 64
LG c
81
Phương pháp giải:
Ta sử dụng: Nếu \[\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\{x^2} = a\end{array} \right.\] thì \[x = \sqrt a .\]
Lời giải chi tiết:
\[\sqrt {81} = 9\] vì \[9 \ge 0\] và 92= 81
LG d
1,21
Phương pháp giải:
Ta sử dụng: Nếu \[\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\{x^2} = a\end{array} \right.\] thì \[x = \sqrt a .\]
Lời giải chi tiết:
\[\sqrt {1,21} = 1,1 \] vì \[1,1 \ge 0\] và 1,12= 1,21