Trường hợp gen nằm ở vị trí nào sau đây sẽ cho kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch giống nhau

45 điểm

Trần Tiến

Cho bảng thông tin sau về kết quả ở phép lai thuận nghịch về tính trạng do gen nằm ở các vị trí khác nhau quy định: Cột A Cột B (1) gen nằm trong tế bào chất (a) lai thuận khác lai nghịch, tính trạng phân bố đồng đều ở hai giới (2) gen nằm trên X không alen tương ứng trên Y (b) lai thuận giống lai nghịch, tính trạng phân bố đồng đều ở hai giới (3) gen nằm trên Y không alen tương ứng trên X (c) lai thuận khác lai nghịch, tính trạng phân bố không đồng đều ở 2 giới (4) gen nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y (d) lai thuận khác lai nghịch, tính trạng phân bố chỉ ở một giới Tổ hợp kết nối thông tin 2 cột đúng: A. (1)-(b); (2)-(c);(3)-(d);(4)-(a) B. (1)-(a); (2)-(c);(3)-(d);(4)-(b) C. (1)-(a); (2)-(c);(3)-(b);(4)-(d)

D. (1)-(b); (2)-(d);(3)-(a);(4)-(c)

Tổng hợp câu trả lời (1)

B. (1)-(a); (2)-(c);(3)-(d);(4)-(b)

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Ở sinh vật nhân sơ, một nhóm gen cấu trúc có liên quan về chức năng thường được phân bố liền nhau thành cụm và có chung một cơ chế điều hòa gọi là operon. Việc tồn tại operon có ý nghĩa: A. Giúp một quá trình chuyển hóa nào đó xảy ra nhanh hơn vì các sản phẩm của gen có liên quan về chức năng cùng được tạo ra đồng thời B. Giúp các gen có thể đóng mở cùng lúc vì có cùng vùng điều hòa vì vậy nếu như đột biến ở vùng điều hòa thì chỉ ảnh hưởng đến sự biểu hiện của 1 gen nào đó trong operon C. Giúp tạo nhiều sản phẩm của gen vì nhiều gen phân bố thành cụm sẽ tăng lượng sản phẩm vì vậy đáp ứng tốt với sự thay đổi điều kiện môi trường D. Giúp cho vùng promoter có thể liên kết dễ dàng hơn với ARN polimeraza vì vậy mà gen trong operon có thể cảm ứng dễ dàng để thực hiện quá trình phiên mã để tạo ra sản phẩm khi tế bào cần.
  • . Khi nói về chu trình Cacbon, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Không phải tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín. B. Trong quần xã, hợp chất cacbon được trao đổi thông qua chuỗi và lưới thức ăn. C. Khí CO2 trở lại môi trường hoàn toàn do hoạt động hô hấp của động vật. D. Cacbon từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật chủ yếu thông qua quá trình quang hợp. Câu 51. Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về chu trình các chất khí:
  • Ở một loài thực vật (2n = 6) có kiểu gen AaBbDd, xét các trường hợp sau: 1. Nếu cơ thể này giảm phân bình thường thì số giao tử có thể tạo ra là 8. 2. Khi giảm phân, ở một số tế bào cặp Aa không phân li ở giảm phân I, giảm phân II bình thường thì số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là 16. 3. Khi giảm phân, ở một số tế bào cặp Aa không li ở giảm phân II, giảm phân I bình thường và các cặp Bb, Dd không phân li ở giảm phân I, giảm phân II bình thường thì số loại giao tử có thể tạo ra là 80. 4. Gây đột biến đa bội bằng consixin ở cơ thể này đã tạo ra các thể đột biến số lượng NST khác nhau, số thể đột biến có kiểu gen khác nhau có thể tìm thấy là 8. 5. Giả sử gây đột biến đa bội thành công tạo ra cơ tứ bội có kiểu gen AAaaBBbbDDdd, nếu đem cơ thể này tự thụ thì đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là (35:1)3 Số trường hợp cho kết quả dự đoán là đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
  • Hệ quả quan trọng nhất của việc hình thành dáng đứng thẳng: A. Thích nghi với việc chạy và rượt đuổi kẻ thù của 2 chi sau. B. Giải phóng đôi tay cho việc cầm nắm. C. Điều chỉnh lại hệ cột sống hình chữ S giúp hạn chế những tổn thương có thể xảy ra. D. Tạo điều kiện cho việc hình thành ngôn ngữ.
  • Cho cây lai F1 lần lượt giao phấn với với các cây khác, thu được kết quả như sau: Với cây thứ nhất có cùng bố mẹ thu được tỉ lệ 3 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả vàng. Với cây thứ hai thu được ti lệ 2 cây cao, quả đỏ: 1 cây cao, quả vàng : 1 cây thấp, quả vàng. Với cây thứ ba thu được tỉ lệ 2 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả đỏ: 1 cây thấp, quả vàng. Dựa vào kết qủa trên hãy cho biết có bao nhiêu kết quả đúng trong các phát biểu sau: a) Cây F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo. b) Cây thứ hai chứa một alen trội trong kiểu gen quy định quả đỏ. c) Đem lai phân tích cây thứ ba thu được ti lệ đời con 1 cây cao, quả vàng : 1 cây thấp, quả vàng. d) Đem lai phân tích một trong các cây ở đời con có tính trạng trội ở phép lai thứ ba sẽ không thu được kết quả đồng tính. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
  • Khi đi từ mặt đất lên đỉnh núi cao hay đi từ mặt nước xuống vùng sâu của đại dương thì số lượng loài và số lượng cá thể mỗi loài: A. Đều giảm. B. Đều tăng. C. Số lượng loài giảm, cá thể mỗi loài tăng. D. Số lượng loài tăng, cá thể mỗi loài giảm.
  • Nhiệt độ nóng chảy của ADN là nhiệt độ để phá vỡ liên kết hidro và làm tách hai mạch đơn của phân tử. Hai phân tử ADN có chiều dài bằng nhau nhưng phân tử ADN thứ nhất có tỷ lệ giữa nucleotit loại A/G lớn hơn phân tử ADN thứ hai. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất nhỏ hơn phân tử ADN thứ hai. B. Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất bằng phân tử ADN thứ hai. C. Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất lớn hơn phân tử ADN thứ hai. D. Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN không phụ thuộc vào tỷ lệ A/G.
  • Các loại bazơ nitơ có trong cấu trúc của phân tử ARN là: A. Ađênin, Xitozin, Timin, Guanin. B. Ađênin, Xitozin, Uraxin, Timin. C. Ađênin, Xitozin, Uraxin, Guanin. D. Xitozin, Uraxin, Timin, Guanin.
  • Cổ Hươu cao cổ là một tính trạng đa gen. Trong các thung lũng ở Kênia người ta nghiên cứu thấy chiều dài trung bình cổ của Hươu cao cổ ở 8 thung lũng có số đo như sau: 180cm; 185cm; 190cm; 197,5cm; 205cm; 210cm; 227,5cm; 257,5cm. Theo các em sự khác nhau đó là do: A. ảnh hưởng của môi trường tạo ra các thường biến khác nhau trong quá trình sống. B. chiều dài cổ có giá trị thích nghi khác nhau tuỳ điều kiện kiếm ăn ở từng thung lũng. C. chiều cao cây khác nhau, Hươu phải vươn cổ tìm thức ăn với độ cao khác nhau. D. nếu không vươn cổ lên cao thì phải chuyển sang thung lũng khác để tìm thức ăn.
  • Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, được kí hiệu là AaBbDdEe. Trong các thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể sau đây, loại nào là thể ba kép? A. AaBBbDDdEEe B. AaaBbDddEe C. AaBbDdEee D. AaBDdEe

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

45 điểm

Trần Tiến

Trong trường hợp di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên các NST giới tính X, kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau là do: A. Có sự thay đổi quá trình làm bố, làm mẹ trong quá trình lai. B. Do sự khác biệt trong cặp NST giới tính ở cơ thể bố và mẹ nên bố mẹ không đóng vai trò như nhau trong quá trình di truyền các tính trạng. C. Do hiện tượng di truyền chéo, cơ thể XX sẽ chỉ truyền gen cho con XY ở thế hệ sau.

D. Do hiện tượng di truyền thẳng, cơ thể XY sẽ chỉ truyền gen cho con XY ở thế hệ sau.

Tổng hợp câu trả lời (1)

B. Do sự khác biệt trong cặp NST giới tính ở cơ thể bố và mẹ nên bố mẹ không đóng vai trò như nhau trong quá trình di truyền các tính trạng.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Nếu nuôi cấy một tế bào E.Coli có một phân tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa N15 phóng xạ chưa nhân đôi trong môi trường chỉ có N14, quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra 4 tế bào con. Số phân tử ADN ở vùng nhân của các E.Coli có chứa N15 phóng xạ được tạo ra trong quá trình trên là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
  • . Ở một loài thực vất, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có KG Bb ở đời con thu được phần lớn cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Cây hoa trắng có thể là đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Cây hoa trắng có thể là đột biến nào sau đây? A. Thể một nhiễm B. Thể ba nhiễm C. Thể không nhiễm D. Thể bốn nhiễm
  • Cho ví dụ về hoạt động thường gặp của sinh vật: 1. Khi triều xuống, những con sò thường khép chặt vỏ lại và khi triều lên chúng mở vỏ để lấy thức ăn. 2. Nhịp tim đập, nhịp phổi thở, chu kì rụng trứng. 3. Chim và thú thay lông trước mùa đông tới. 4. Hoa nguyệt quế nở vào mùa trăng. 5. Hoa anh đào nở vào mùa xuân. 6. Gà đi ăn từ sáng, đến tối mới quay về tổ. 7. Cây họ Đậu mở lá lúc được chiếu sáng và xếp lại lúc trời tối. 8. Chim di cư từ bắc sang nam vào mùa đông. Số hoạt động là nhịp sinh học là? A. 8 B. 6 C. 5 D. 7
  • Cho 2 mệnh đề sau: (a). (Hb: Hemoglobin) là gen đa hiệu Vì (b). chỉ có 1 hiệu quả, còn nhiều tác động. Nhận xét nào sau đây đúng với 2 mệnh đề này: A. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) có liên quả nhân quả. B. (a) sai, (b) đúng. C. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) không có liên quan nhân quả. D. (a) đúng, (b) sai.
  • Cho các phát biểu sau: 1. Áp lực của quá trình đột biến thể hiện ở tốc độ biến đổi tần số các alen bị đột biến. 2. Quần thể càng nhỏ càng dễ chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. 3. Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, nhân tố đột biến có vai trò tạo ra các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định. 4. Tiến hóa có thể xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền. 5. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. 6. Mọi loại biến dị đều là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. 7. Theo Đacuyn, nguyên nhân làm cho sinh giới ngày càng đa dạng và phong phú là do chọn lọc tự nhiên tác động lên cơ thể sinh vật thông qua hai đặc tính là biến dị và di truyền của sinh vật. 8. Đột biến gen hầu hết là lặn và có hại cho sinh vật, xuất hiện vô hướng và có tần số thấp, luôn di truyền được cho thế hệ sau. Số phát biểu không đúng: A. 2 B. 4 C. 5 D. 7
  • Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn, thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại với cây hoa trắng ở P, đời con có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra, sự hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật: A. Tương tác át chế. B. Tương tác cộng gộp. C. Tương tác bổ sung. D. Phân ly.
  • Cho một số khu sinh học: (1) Đồng rêu (Tundra). (2) Rừng lá rộng rụng theo mùa. (3) Rừng lá kim phương bắc (Taiga). (4) Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới. Có thể sắp xếp các khu sinh học nói trên theo mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo trình tự đúng là A. (2) - (3) - (4) - (1). B. (2) - (3) - (1) - (4). C. (1) - (3) - (2) - (4). D. (1) - (2) - (3) - (4).
  • Phương pháp tính tần Số alen trong quần thể trong trường hợp trội không hoàn toàn là: A. Dựa vào tỉ lệ các kiểu hình. B. Chỉ dựa vào tỉ lệ kiểu hình trung gian C. Chỉ dựa vào tỉ lệ kiểu hình trội. D. Chỉ dựa vào tỉ lệ kiểu hình lặn.
  • Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng phát tán các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là A. giao phối không ngẫu nhiên. B. chọn lọc tự nhiên. C. di - nhập gen. D. đột biến.
  • Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là: A. Axit nuclêic và prôtêin. B. Axit amin và prôtêin. C. Prôtêin và lipit. D. Axit amin và axit nuclêic.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm