Nếu Công thức tính nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên giải thích ý nghĩa các đại lượng

Muốn xác định được nhiệt lượng ta cần phải làm như thế nào? Ta có thể dùng một dụng cụ nào đó để lượng nhiệt thêm vào hay mất đi từ vật được không? Trên thực tế người ta không thể dùng dụng cụ nào để đo, chính vì vậy cần có một công thức tính nhiệt lượng. Bài ngày hôm ngay sẽ giúp chúng ta tính được nhiệt lượng bằng cách áp dụng công thức. Sau khi hiểu công thức tính ta sẽ tiến hành áp dụng giải một số bài tập. 

Nhiệt lượng là gì?

Nếu Công thức tính nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên giải thích ý nghĩa các đại lượng

Trước khi đi đến giải thích công thức tính nhiệt lượng, hãy cùng Monkey ôn lại nhiệt lượng là gì? 

Nhiệt lượng được định nghĩa như sau: Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. 

Chú thích: Nhiệt năng của vật có bản chất như sau: Một vật được cấu tạo bởi các phân tử, các phân tử bên trong vật luôn luôn chuyển đổi không ngừng sinh ra động năng. Tổng động năng của các phân tử đó người ta gọi là nhiệt năng của vật. 

Với nhiệt độ càng cao thì nhiệt năng của vật càng lớn. 

Các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt lượng 

Mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với khối lượng, nhiệt độ, nhiệt dung sẽ giúp chúng ta hiểu được bản chất của công thức tính nhiệt lượng hơn. Hãy xem các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến nhiệt lượng dưới đây. 

Khối lượng của vật 

Ở phần này ta tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với khối lượng của vật. 

Khối lượng của vật càng lớn thì nhiệt lượng của vật thu vào càng lớn. 

  • Để chứng minh cho mối quan hệ này ta có thể xem một thí nghiệm đã được thực hiện như sau: 

Nếu Công thức tính nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên giải thích ý nghĩa các đại lượng

Dùng đèn cồn đun nóng hai cốc nước thuỷ tinh đến 40 °C, biết nhiệt độ ban đầu của nước là 20 °C.

Hai cốc có kích cỡ như nhau nhưng cốc thứ nhất chứa 50g nước, cốc thứ hai chứ 100g nước. 

Để đạt 40 °C cốc 1 cần thời gian đun là 5 phút, cốc hai cần 10 phút. 

=> Nhiệt lượng của cốc thứ 2 gấp hai lần nhiệt lượng của cốc thứ nhất (do cốc 2 có khối lượng gấp 2 lần cốc 1, mà để cùng đạt 40 °C nó phải thu vào lượng nhiệt nhiều hơn). 

Độ tăng nhiệt độ của vật 

Tiếp theo cùng tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ của vật. 

Độ tăng nhiệt độ của vật càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn. 

  • Ví dụ chứng minh: Vẫn dùng thí nghiệm với hai cốc nước trên. Lần này ta cho vào hai cốc nước một lượng nước đều giống nhau là 50g. Thời gian đun của hai cốc nước khác nhau

Nhiệt độ ban đầu của hai cốc nước là 20 °C. 

Cốc 1 đun trong 5 phút thì nhiệt độ tăng lên 40 °C => độ tăng nhiệt độ là 20 °C

Cốc 2 đun trong 10 phút thì nhiệt độ tăng lên 60 °C => độ tăng nhiệt độ là 40 °C

=> Độ tăng nhiệt độ cốc 1 = ½ độ tăng nhiệt độ cốc 2

Nhiệt lượng sẽ tỷ lệ với thời gian đun => nhiệt lượng cốc 1 = ½ nhiệt lượng cốc 2. 

Chất làm vật 

Cuối cùng ta tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật. Đó là nhiệt lượng của vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào chất làm vật. 

  • Ví dụ: Cùng đun 50g băng phiến và 50g nước trong hai cốc giống nhau, độ tăng nhiệt độ của cả ai như nhau đều bằng 20 °C. Tuy nhiên thời gian đun băng phiến mất 4 phút, đun nước mất 5 phút => nhiệt lượng của hai chất này khác nhau, mà yếu tố quyết định sự khác nhau chính là chất làm nên chúng. 

Công thức tính nhiệt lượng 

Việc nhớ kỹ công thức tính nhiệt lượng là rất cần thiết bởi ngày nay chưa có dụng cụ nào giúp đo được nhiệt lượng từ vật. Ngoài ra có công thức giúp chúng ta thực hành giải một số bài tập vật lý dễ dàng hơn. 

Nhiệt lượng thu vào được tính bởi công thức sau: 

Chú thích: 

  • Q: Nhiệt lượng (J). 

  • m: Khối lượng vật (kg) 

  • c: Nhiệt dung riêng của chất tạo ra vật (J/kg.K)

  • ∆t: Độ tăng hay giảm nhiệt độ của vật (đo bằng độ C hoặc độ K). Nhiệt dung cho ta biết chính xác nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg chất của vật đó tăng được thêm 1 °C.

  • ∆t = t2 - t1 (t2 là nhiệt độ cuối của vật, t1 là nhiệt độ đầu của vật.) 

Lưu ý: Ngoài J, kJ nhiệt lượng còn được tính bằng đơn vị calo, kcalo. 

1 kcalo = 1000 calo,  1 calo = 4,2 J 

Xem thêm: Lý thuyết về đối lưu & bức xạ nhiệt | Giải bài tập lý 8 chi tiết

Nhiệt dung riêng là gì

Nếu Công thức tính nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên giải thích ý nghĩa các đại lượng

Nhiệt dung riêng của một chất bất kỳ cho biết nhiệt lượng cần thiết để truyền 1kg chất đó sao cho nhiệt độ tăng thêm 1 °C (hay 1 °K). 

Ví dụ: Nước có nhiệt dung riêng là 4200 J/kg.K - nghĩa là nếu ta muốn làm cho 1kg nước nóng lên 1 °C thì cần phải truyền cho nước một nhiệt lượng là 4200 J. 

Tham khảo thêm nhiệt dung riêng của một số chất qua bảng dưới đây 

Chất Nhiệt dung riêng (J/kg.K)
Nước 4200
Rượu 2500
Nước đá 1800
Nhôm 880
Đất 800
Thép 460
Đồng 380
Chì 130

Bài tập công thức tính nhiệt lượng vật lý 8 

Câu 1: Để đun nóng 5 lít nước từ 20 °C lên 40 °C cần bao nhiêu nhiệt lượng?

Đáp án: Nhiệt lượng cần có là:

Q = m.c.Δt = 5.4200.(40 – 20) = 420000 J = 420kJ

Câu 2: Người ta cung cấp cho 10 lít nước một nhiệt lượng là 840kJ. Hỏi nước nóng lên thêm bao nhiêu nhiệt độ?

Đáp án: Nhiệt độ nước nóng thêm là: Δt = Q/ (m.c) = 840 000 / (10.4200) = 20 °C

Câu 3: Tính nhiệt dung riêng của một kim loại biết rằng phải cung cấp 5kg kim loại này ở 20 °C

một nhiệt lượng khoảng 59kJ để nó nóng lên đến 50 °C. Kim loại đó tên là gì?

Đáp án: Nhiệt dung riêng của một kim loại là: c = Q/ (m.Δt) = 59000/5.(50-20) = 393,3 J/kg.K

Câu 4: Người ta phơi ra nắng một chậu chứa 5 lít nước. Sau một thời gian nhiệt độ của nước tăng từ 28 °C  lên 34 °C. Hỏi nước đã thu được bao nhiêu năng lượng từ Mặt Trời?

Đáp án: Năng lượng nước đã thu được từ Mặt Trời là:

Qthu = m.c.Δt = 5.4200.(34 - 28) = 126000J = 126 kJ.

Trên đây là giải thích công thức tính nhiệt lượng đầy đủ và rất chi tiết, Monkey tin chắc rằng tất cả chúng ta đều dễ dàng hiểu được công thức này. Qua đây chúng ta cũng tự tin áp dụng công thức vào tính toán các bài tập theo chương trình học. 

Ngay từ những năm lớp 7 – lớp 8 chúng ta đã được tiếp xúc với khái niệm nhiệt lượng trong môn vật lý. Tuy nhiên bạn có nhớ nhiệt lượng là gì? Công thức tính nhiệt lượng là gì? Những điều cần lưu ý khi áp dụng công thức tính nhiệt lượng tỏa ra? XEM NGAY bài viết này để tổng hợp lại những kiến thức cũ nhanh và dễ hiểu nhất!

Theo bạn, nhiệt lượng là gì?

Không phải là một khái niệm xa lạ, nhưng chắc chắn rằng nhiều đọc giả không biết nhiệt lượng là gì

Theo nội dung trong SGK môn vật lý lớp 8 thì nhiệt lượng chính là  phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được cộng vào hay bị hao hụt, mất đi. Nhiệt lượng hay còn gọi là nhiệt năng, có đơn vị tính là Jun (J).

Công thức tính nhiệt lượng?

Hiện nay chưa có một công cụ đo nào có thể đo trực tiếp được lượng nhiệt lượng sinh ra từ vật thể. Vì vậy bạn cần nắm được công thức tính nhiệt lượng, nhiệt lượng tỏa ra để tính được chính xác nhiệt lượng.

Nếu Công thức tính nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên giải thích ý nghĩa các đại lượng

  • Tuy nhiên, trước khi tìm hiểu công thức nhiệt lượng, bạn cần biết:

>>> Nhiệt dung riêng là gì?

Nhiệt dung riêng của một chất có vai trò vô cùng quan trọng trong công thức tính nhiệt dung riêng & nhiệt lượng.

Nhiệt dung riêng có thể hiểu là những nhiệt lượng CẦN THIẾT để cun cấp cho một đơn vị đo lượng chất đo đó. Cụ thể là khi dùng để đo khối lượng hoặc số phân tử (như Mol,…). Xét trong hệ thống đơn vị đo lường quốc tế của vật lý, thì:

  • Đơn vị dùng để đo nhiệt dung riêng là:

Joule/Kilogam/Kelvin

hoặc

Joule/Mol/Kelvin

hay:

J-Kg-1; J/(kg-K).

Nhiệt dung riêng thường được sử dụng trong các phép tính nhiệt lượng trong quá trình tham gia công cho vật liệu xây dựng & phục vụ cho việc lựa chọn các vật liệu trong các chạm nhiệt.

Đối với nhiệt lượng: Nhiệt lượng vật cần thu để phục vụ cho quá trình nóng lên phụ thuộc hoàn toàn vào khối lượng của vật, độ tăng nhiệt độ của vật & cả nhiệt dung riêng của chất liệu làm ra vật.

+ Với khối lượng của vật: Khối lượng vật càng lớn, nhiệt lượng vật thu vào cũng càng lớn (tỷ lệ thuận)

+ Với độ tăng của vật: Độ tăng càng cao nhiệt lượng vật thu vào càng lớn (tỷ lệ thuận)

Ngoài ra, nhiệt lượng của một chất còn phụ thuộc vào thành phần cấu tạo nên vật…

Từ những đặc điểm trên, ta có thể thu được:

Công thức tính nhiệt lượng là:

Q = m.c. ∆t

Trong đó:

      • Q là nhiệt lượng, đơn vị: Jun (J)
      • m: Khối lượng của vật,  đơn vị Kilogam (Kg)
      • c: Nhiệt dung riêng của chất tạo ra vật với đơn vị là J/kg.K
      • ∆t: Là độ tăng hay giảm nhiệt độ của vật, có đơn vị là oC hoặc K.
      • Nhiệt dung riêng của một chất sẽ cho ta biết được chính xác nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg chất của vật đó tăng được nêm thêm 1oC.

Tham khảo bảng các chất với nhiệt dung riêng để dùng trong công thức tính nhiệt lượng

Như đã nói ở trên, thì nhiệt dung riêng của từng chất có sự thay đổi dẫn đến kết quả tính nhiệt lượng thay đổi theo. Vì vậy, bạn có thể tìm hiểu và tham khảo ở bảng nhiệt dung riêng của một số chất thường gặp.

Nếu Công thức tính nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên giải thích ý nghĩa các đại lượng

Phương trình cân bằng nhiệt và công thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy nhiên liệu

Phương trình cân bằng nhiệt:

  • Ta có: Q thu = Q tỏa
  • Trong đó: Q thu: Là tông nhiệt lượng của các vật thu vào; Q tỏa là tông nhiệt lượng của các vật tỏa ra.

Theo đó, ta có công thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy nhiên liệu như sau:

Q = q.m

Trong đó:

  • Q là nhiệt lượng tỏa ra, đơn vị là Jun (J)
  • q là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu, đơn vị: J/Kg
  • m là khối lượng của nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn, đơn vị Kg.

Trên đây là công thức tính nhiệt lượng, nhiệt lượng tỏa ra của một vật, hy vọng sẽ có ích đối với bạn!

Thiết bị đo nhiệt độ

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thiết bị đo nhiệt độ hoặc súng đo nhiệt độ có thể đo những nguồn nhiệt từ xa, không cần tiếp xúc trực tiếp với vùng cần đo nhiệt độ, có độ chính xác cao và nhanh chóng. Các thiết bị này sử dụng kỹ thuật cảm ứng bức xạ hồng ngoại, kết hợp với laser để xác định nguồn nhiệt.

Để định vị được tầm xa đo chính xác bạn cần chú ý tới tỷ lệ giữa Khoảng cách / Đường kính nguồn nhiệt (D/S). Các thiết bị có tỷ lệ D/S càng lớn thì thiết bị đó càng có độ đo chính xác được ở khoảng cách xa cao. Ngoài ra có những máy đo nhiệt độ sử dụng 2 nguồn tia Laser để người dùng dễ dàng định vị được khoảng cách đo hợp lý mà không phải ước lượng.

Súng đo nhiệt độ được sử dụng rộng rãi, rất tiện ích và hữu dụng cho thợ điện, thợ cơ khí, thanh tra xây dựng, người bảo trì máy móc…

Tktech.vn hiện đang phân phối và nhập khẩu các thiết bị đo nhiệt độ chính hãng từ nước ngoài về với chất lượng và độ chính xác cực kỳ cao, các dòng sản phẩm như: súng đo nhiệt độ fluke, Máy đo nhiệt độ Extech, Máy đo nhiệt độ đầu Hanna, Máy đo nhiệt độ hồng ngoại Flus…

Xem Thêm: Thiết bị đo nhiệt độ chính hảng nhập khẩu USA