Hợp chất hữu cơ có công thức C6H8O4

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H8O4 tham gia dãy chuyển hóa sau:

(1) X + NaOH → Y + Z + T

(2) Y + H2SO4 (loãng) → E + Na2SO4

(3) Z + H2SO4 (loãng) → F + Na2SO4

\((4)F\xrightarrow{{{H_2}S{O_4},{{170}^o}C}}I + {H_2}O\)

Cho biết E, T đều có phản ứng tráng gương; I là axit có công thức C3H4O2. X có thể là chất nào dưới đây?


A.

B.

C.

D.

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »

  • Hợp chất hữu cơ có công thức C6H8O4

  • Hợp chất hữu cơ có công thức C6H8O4

  • Hợp chất hữu cơ có công thức C6H8O4

    Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit no, hai chức, Y và Z là hai ancol không no, đơn chức (MY > MZ); T là este của X, Y, Z (chỉ chứa chức este). Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp E gồm Y và T thu được 9,072 lít CO2 (đktc) và 5,13 gam H2O. Mặt khác, cho 0,09 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan F và hỗn hợp ancol G. Đốt cháy hoàn toàn F thu được CO2; H2O và 0,06 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn G thu được 10,08 lít CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Y có trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • Hợp chất hữu cơ có công thức C6H8O4

  • Hợp chất hữu cơ có công thức C6H8O4

  • Hợp chất hữu cơ có công thức C6H8O4

    Cho hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy 11,88 gam X cần 14,784 lít O2 (đktc), thu được 25,08 gam CO2. Đun nóng 11,88 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol đơn chức Z. Cho Z vào bình Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình Na tăng 5,85 gam. Trộn Y với CaO rồi nung trong điều kiện không có không khí, thu được 2,016 lít (đktc) một hiđrocacbon duy nhất. Công thức phân tử của các este là

  • Hợp chất hữu cơ có công thức C6H8O4

  • Hợp chất hữu cơ có công thức C6H8O4

  • Hợp chất hữu cơ có công thức C6H8O4

  • Hợp chất hữu cơ có công thức C6H8O4


Xem thêm »

X là hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Cho các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol phản ứng):Biết Z1 và?

X là hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Cho các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol phản ứng):

Hợp chất hữu cơ có công thức C6H8O4

Biết Z1 và T1 có cùng số nguyên tử cacbon ; Z1 là hợp chất hữu cơ đơn chức. Nhận định nào sau đây đúng?

A. Tổng số nguyên tử trong T1 bằng 12.

B. Nung Z với hỗn hợp vôi tôi xút thu được ankan đơn giản nhất.

C. X không có đồng phân hình học.

D. T là hợp chất hữu cơ no, đơn chức.

Thủy phân este có dạng RCOO – R’COO – R’’ trong môi trường kiềm thu được

Thủy phân R1COO – R – OOC – R2 trong môi trường kiềm thu được:

Este nào dưới đây thủy phân thu được 2 muối và 1 ancol?

Thủy phân este X thu được 1 muối và 1 ancol, X không thể là:

X là hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Cho các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol phản ứng): X + 2NaOH → Z + T + H2O T + H2 → T1 2Z + H2SO4 → 2Z1 + Na2SO4

Biết Z1 và T1 có cùng số nguyên tử cacbon; Z1 là hợp chất hữu cơ đơn chức. Nhận định nào sau đây đúng?

A. Tổng số nguyên tử trong T1 bằng 12.

B. Nung Z với hỗn hợp vôi tôi xút thu được ankan đơn giản nhất.

C. X không có đồng phân hình học.

D. T là hợp chất hữu cơ no, đơn chức.

Hợp chất hữu cơ X có công thức C6H8O4. Thực hiện chuỗi phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol): (1) X + 2H2O → Y + 2Z (2) 2Z → T + H2O (H2SO4, 140°C)

Biết rằng tỉ khối hơi của T so với H2 bằng 23. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. X không có đồng phân hình học.

B. Y chỉ có 2 đồng phân cấu tạo.

C. X tác dụng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1:3.

D. Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 170°C thu được anken.