Đề bài - bài 14 trang 17 sgk đại số và giải tích 12 nâng cao
\(\left\{ \matrix{4a - b = 12 \hfill \cr4a - 2b + c = 8 \hfill \cra + b + c = - 1 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{a = 3 \hfill \crb = 0 \hfill \crc = - 4 \hfill \cr} \right.\) Đề bài Xác định các hệ số \(a,b, c\) sao cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} + a{x^2} + bx + c\)đạt cực trị bằng \(0\) tại điểm \(x=-2\) và đồ thị của hàm số đi qua điểm \(A\left( {1;0} \right)\). Phương pháp giải - Xem chi tiết - Sử dụng các điều kiện bài cho lập hệ phương trình ẩn a, b. c. - Giải hệ tìm a, b, c và kết luận. Chú ý: +)\(f\) đạt cực trị tại điểm \(x=-2\) nên \(f'\left( { - 2} \right) = 0\) +) f(-2)=0 +)Đồ thị hàm số đi qua điểm \(A\left( {1;0} \right)\)nên: \(f\left( 1 \right) = 0 \) Lời giải chi tiết \(f'\left( x \right) = 3{x^2} + 2ax + b\) \(f\) đạt cực trị tại điểm \(x=-2\) nên \(f'\left( { - 2} \right) = 0\) \(\Rightarrow 3.{\left( { - 2} \right)^2} + 2a.\left( { - 2} \right) + b = 0\) \(f\left( { - 2} \right) = 0 \) \(\Rightarrow {\left( { - 2} \right)^3} + a.{\left( { - 2} \right)^2} + b.\left( { - 2} \right) + c = 0\) \(\Rightarrow - 8 + 4a - 2b + c = 0\,\,\,\,\left( 2 \right)\) Đồ thị hàm số đi qua điểm \(A\left( {1;0} \right)\)nên: \(f\left( 1 \right) = 0 \Rightarrow 1 + a + b + c = 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 3 \right)\) Từ (1), (2), (3) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \matrix{ Vậy \(a=3, b=0, c=-4\). Thử lại, Xét f(x) = x3+3x2-4. Ta có đồ thị hàm số f(x) đi qua A(1; 0) vì \({1^3} + {3.1^2} - 4 = 0\) f(x) = 3x2+6x f'' (x)=6x+6 f(-2)= 0; f(2) = -6 < 0 nên x = -2 là điểm cực đại và f(-2) = 0 Đáp số: a =3; b =0; c = -4.
|