Đánh giá công thức hóa học của nhôm sunfat

Câu hỏi:

16/09/2021 608

A. AlBr3. 

B. Al2(SO4)3. 

Đáp án chính xác

C. AlCl3.

D. Al(NO3)3.

Đáp án BAl2(SO4)3 là công thức của nhôm sunfat

Câu trả lời này có hữu ích không?

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cho 0,1 mol Glu-Ala tác dụng với dung dịch KOH dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol KOH đã phản ứng là

Câu 2:

Hợp chất sắt (II) oxit có công thức hóa học là

Câu 3:

Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch NaOH loãng?

Câu 4:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất béo X cần dùng vừa đủ 3,24 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng chất béo trên bằng NaOH thu được m gam hỗn hợp hai muối của axit oleic và axit stearic. Biết lượng X trên có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa 0,04 mol Br2. Giá trị của m là

Câu 5:

Kim loại nào sau đây không tan trong nước dư ở điều kiện thường?

Câu 6:

Phương trình phản ứng nào sau đây không đúng?

Câu 7:

Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm CO2 và hơi nước qua than nung đỏ thu được 0,35 mol hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, H2. Dẫn toàn bộ X qua dung dịch chứa hỗn hợp NaHCO3 (x mol) và Na2CO3 (y mol) thu được dung dịch Y chứa 27,4 gam chất tan, khí thot ra còn CO và H2. Cô cạn dung dịch Y, nung đến khối lượng không đổi thu được 21,2 gam chất rắn. Giá trị của x là

Câu 8:

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

Câu 9:

Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau?

Câu 10:

Hợp kim natri và kim loại X có nhiệt độ nóng chảy là 70°C dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân. Kim loại X là

Câu 11:

Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axit acrylic, glyxin, alanin và axit glutamic. Trong X, nguyên tố oxi chiếm 38,4% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch gồm NaOH 12% và KOH 11,2% thu được 53,632 gam muối. Giá trị của m là

Câu 12:

Ở nhiệt độ thường, dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch có màu

Câu 13:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Sục khí CH3NH2 vào dung dịch chứa axit glutamic.

(b) Đun nóng saccarozơ trong dung dịch H2SO4 loãng.

(c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng.

(d) Nhỏ vài giọt dung dịch brom vào ống nghiệm chứa metyl acrylat, lắc đều.

(e) Cho metyl fomat vào dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.

     Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là

Câu 14:

Cho sơ đồ các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):

(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3                (2) X1 + HCl → X4 + NaCl

(3) X2 + HCl → X5 + NaCl                          (4) X3 + CuO → X6 + Cu + H2O

Biết X có công thức phân tử C4H6O4 và chứa hai chức este. Phân tử khối X3 < X4 < X5. Phát biểu nào

sau đây đúng?     

Câu 15:

Xà phòng hóa hoàn toàn chất béo thu được muối và chất hữu cơ X. Công thức phân tử của X là

Tất cả Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5 Lớp 4 Lớp 3 Lớp 2 Lớp 1

Lập CTHH của hợp chất của nhôm lần lượt với:oxi, sunfat, hidroxit, nitrat, photphat, clorua. Nêu ý nghĩ của các công thức trên

Để lập công thức hoá học của một chất thì cần biết hoá trị của các nguyên tố và nhóm nguyên tố liên kết với nhau.

Đang xem: Công thức hóa học của nhôm sunfat

Ví dụ: Lập công thức hợp chất của nhôm (Al) với nhóm sunfat (SO4)

– Nhôm hoá trị III, nhóm SO4 hoá trị II.

– Gọi công thức hợp chất là Alx(SO4)y

Theo quy tắc hoá trị ta có III( imes)x = II( imes)y ➩ (dfrac{x}{y}=dfrac{II}{III}=dfrac{2}{3})

Vậy công thức hợp chất cần tìm là Al2(SO4)3

Ý nghĩa của công thức hoá học:

– Cho biết thành phần các nguyên tố hoá học tạo nên hợp chất.

– Cho biết số lượng mỗi nguyên tử của một nguyên tố hoá học đã tạo nên hợp chất.

– Cho biết phân tử khối.

Hãy viết công thức hóa học (CTHH) của những muối có tên sau:Canxi clorua, kali nitrat, kali photphat, nhôm sunfat, sắt (II) nitrat.

b) lập công thức hóa học của các hợp chất sau

– Canxi nitrat, biết phân tử canxi nitrat có chứa nguyên tố canxi và nhóm nitrat (NO3)

– Natri hidroxit, biết phân tử natri hidroxit có chứa nguyên tố natri và nhóm hidroxit (OH)

-nhôm sunfat, biết phân tử nhôm sunfat có chứa nguyên tố nhôm và nhóm sunfat (SO4)

– Canxi nitrat, biết phân tử canxi nitrat có chứa nguyên tố canxi và nhóm nitrat (NO3): Ca(NO3)

– Natri hidroxit, biết phân tử natri hidroxit có chứa nguyên tố natri và nhóm hidroxit (OH) :Na(OH)

-nhôm sunfat, biết phân tử nhôm sunfat có chứa nguyên tố nhôm và nhóm sunfat (SO4): Al(SO4)

viết CTHH của các muối: canxi nitrat; natri sunfit ; sắt(2)sunfua; nhôm sunfat; sắt(3) clorua, canxi photphat, kali cabonat, magie hidrocabonat

vận dung5quy tắc hóa trị

a) lập công thức hóa học của các hợp chất hai nguyên tố sau

P (III) và H ; C (IV) và S (II) ; Fe (III) và O

b) lập công thức hóa học của các hợp chất sau

– Canxi nitrat, biết phân tử canxi nitrat có chứa nguyên tố canxi và nhóm nitrat (NO3)

– Natri hidroxit, biết phân tử natri hidroxit có chứa nguyên tố natri và nhóm hidroxit (OH)

-nhôm sunfat, biết phân tử nhôm sunfat có chứa nguyên tố nhôm và nhóm sunfat (SO4)

giúp mình vs các bạn ơi mai mình nộp mất tiêu rồi……………………………………..

Xem thêm: Glyoxal – In Organoindium Compounds

Lớp 8 Hóa học Bài 10: Hóa trị 2 0

Gửi Hủy

a/ Theo quy tắc hóa trị :

+) P(III) và H(I) =>(PH_3)

+) C(IV) và S(II) =>(CS_2)

+) Fe(III) và O(II) =>(Fe_2O_3)

b/

+) Gọi công thức hóa học của hợp chấtlà(Ca_xleft(NO_3
ight)_y)

Ta có : Ca (II) ,(NO_3left(I
ight))

Theo quy tắc hóa trị thì :(II imes x=I imes yRightarrowfrac{x}{y}=frac{1}{2})

Vì 1/2 là phân số tối giản nên ta có(egin{cases}x=1\y=2end{cases})

Vậy công thức hóa học của hợp chất là(Caleft(NO_3
ight)_2)

Tương tự với các chất còn lại ,đáp số là :

+)(NaOH)

+)(Al_2left(SO_4
ight)_3)

Đúng 0
Bình luận (1)

sao bang 1/2 duoc ban

Đúng
Bình luận (1)

vận dung5quy tắc hóa trị

a) lập công thức hóa học của các hợp chất hai nguyên tố sau

P (III) và H ; C (IV) và S (II) ; Fe (III) và O

b) lập công thức hóa học của các hợp chất sau

READ:  Toàn Bộ Công Thức Hàm Số Mũ Và Hàm Số Lôgarit, Công Thức Log

– Canxi nitrat, biết phân tử canxi nitrat có chứa nguyên tố canxi và nhóm nitrat (NO3)

– Natri hidroxit, biết phân tử natri hidroxit có chứa nguyên tố natri và nhóm hidroxit (OH)

-nhôm sunfat, biết phân tử nhôm sunfat có chứa nguyên tố nhôm và nhóm sunfat (SO4)

giúp mình vs các bạn ơi mai mình nộp mất tiêu rồi……………………………………..

Lớp 8 Hóa học Bài 10: Hóa trị 2 0

Gửi Hủy

a) P (III) và H : PxHy

Theo quy tắc hóa trị ta có : IIIx = Iy

(frac{x}{y}=frac{I}{III}=frac{1}{3})

()Suy ra CTHH : PH3

b) C (IV) và S (II) : CxSy

Theo quy tắc hóa trị ta có : IVx = IIy

(frac{x}{y}=frac{II}{IV}=frac{1}{2})

Suy ra CTHH : CS2

c) Fe(III) và O : FexOy

Theo quy tắc hóa trị ta có : IIIx=IIy

(frac{x}{y}=frac{II}{III}=frac{2}{3})

Suy ra CTHH : Fe2O3

Đúng 0
Bình luận (0)

đây là hóa lp 7 mak lm j phải lp 8 mk hc lp 7 mak bài tập như vậy luôn.

Đúng
Bình luận (0)

Cho các chất sau: Magie cacbonat, kẽm Clorua, axit photphoric, barihiddroxit, natrisunfat, kẽm dihidrophotphat, nhôm sunfat, đồng (2) oxit, thủy ngân clorua, magie hidroxit, kali photphat, lưu huỳnh ddioxxit, magie oxit. Viết CTHH và phân loại các chất trên

Lớp 8 Hóa học CHƯƠNG I: CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ 2 0

Gửi Hủy

Oxit bazo Oxit axit Bazo Axit Muối trung hòa Muối axit

Đồng II oxit

Magie oxit

Lưu huỳnh đioxit

Bari hidroxit

Magie hidroxit

Axit photphoric

Magie cacbonat

Kẽm Clorua

Natri sunfat

Nhôm sunfat

Thủy ngân Clorua

Kali photphat

Kẽm đihidrophotphat

Đúng 4
Bình luận (0)

– Muối

+) Magie cacbonat: MgCO3

+) Kẽm clorua: ZnCl2

+) Natri sunfat: Na2SO4

+) Kẽm đihdrophotphat: Zn(H2PO4)2

+) Nhôm sunfat: Al2(SO4)2

+) Thủy ngân clorua: HgCl2

+) Kali photphat: K3PO4

– Bazơ

+) Bari hidroxit: Ba(OH)2

+) Magie hidroxit: Mg(OH)2

– Axit: Axit photphoric H3PO4

– Oxit

+) Đồng (II) oxit: CuO

+) Lưu huỳnh đioxxit: SO2

+) Magie oxit: MgO

Đúng 1
Bình luận (0)

viết CTHH của các chất có tên gọi sau:

axit photphoric , axit sunfurơ , bari hidrosunfat , sắt(II)clorua , bari nitrat , natri cacbonat , natri photphat , canxi hidrophotphat , đồng(II)hidroxit , canxi hidroxit

Lớp 8 Hóa học Bài 37: Axit – Bazơ – Muối 1 1

Gửi Hủy

H3PO4, H2SO3, Ba(HSO4)2, FeCl2, Ba(NO3)2, Na2CO3, Na3PO4, CaHPO4, Cu(OH)2, Ca(OH)2

Đúng 2
Bình luận (0)

lập CTHH của các gốc sunfat,nitrat ,photphat,Clo,Oxi với kim loại Ca.Tinh trong các hợp chất đó hợp chát nào giàu Ca nhất?

Lớp 8 Hóa học Bài 9: Công thức hóa học 2 0

Gửi Hủy

Bài làm:

Hợp chất giàu Ca nhất là CaO.

Đúng 0
Bình luận (2)

(CaSO_4;Caleft(NO_3 ight)_2;Ca_3left(PO_4

ight)_2;CaCl_2;CaO)

Trong các hợp chất kể trên thì CaO là hợp chất giàu Ca nhất

Đúng
Bình luận (3)

Cho các công thức hóa học của một số chất như sau: oxi O 2 , bạc clorua AgCl, magie oxit MgO, kim loại đồng Cu, kali nitrat K N O 3 , natri hidroxit NaOH.

Trong các chất trên có mấy đơn chất, mấy hợp chất?

A. 3 đơn chất và 3 hợp chất

B. 1 đơn chất và 5 hợp chất

C. 4 đơn chất và 2 hợp chất

D. 2 đơn chất và 4 hợp chất

Lớp 8 Hóa học 1 0

Gửi Hủy

chọn D

Hướng dẫn:

+) Đơn chất là những chất được tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học.

Xem thêm: Công Thức Hình Học Không Gian 11 : Có Lời Giải Chi Tiết, Tóm Tắt Công Thức Và Lý Thuyết Hình Học Lớp 11

+) Hợp chất là những chất được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên.

Đúng 0 Bình luận (0)

lize.vn

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Công thức

 Công thức hóa học tạo bởi nhôm ( III)và nhóm sunfat ( SO4) có hóa trị II là:

 Công thức hóa học tạo bởi nhôm ( III)và nhóm sunfat ( SO4) có hóa trị II là: `Al_2(SO_4)_3` 

Đây ạ

Câu hỏi hot cùng chủ đề

Những câu hỏi liên quan

Theo hóa trị của sắt trong hợp chất có công thức hóa học là Fe2O3 hãy chọn công thức hóa học đúng trong số các công thức hợp chất có phân tử Fe liên kết với (SO4) hóa trị (II) sau:

A. FeSO4.

B. Fe2SO4.

C. Fe2(SO4)2.

D. Fe2(SO4)3.

E. Fe3(SO4)2.

1) Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Cu (II) và (SO4) là:

a) Cu2SO4

b) CuSO4

c) CuS2O3

d) Cu2(SO4)2

2) Dựa theo hóa trị của Fe trong hợp chất có công thức hóa học là Fe2O3, hãy chọn công thức hóa học đúng trong số các công thức hợp chất có phân tử gồm (Iron) Fe liên kết với (sulfate) SO4 sau:

a) Fe2SO4

b) FeSO4

c) Fe2(SO4)2

d) Fe2(SO4)3

3) Chọn dãy chất chứa nhiều hóa trị của các nguyên tố.

a) Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7

b) Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, SO3, OsO4

c) SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7

d) SiH4, PH3, H2S, HCl

4) Đá vôi (Tên hóa học là Calcium carbonate, CaCO3), là một chất liệu quan trọng với nhiều ứng dụng. Đá vôi là một trong số các thành phần để tạo ra Xi-măng trong xây dựng và thủy tinh. Nó thường được dựng trong quá trình luyện quặng sắt (iron) thành sắt (iron), trong quá trình này đá vôi hấp thụ hết các tạp chất hiện diện trong quặng sắt, tách ra hoàn toàn thành sắt nguyên chất. Đá vôi cũng còn được sử dụng trong trong quá trình lọc trong một lượng nước lớn. Đá vôi cũng còn được sử dụng trong một số quốc gia như là một nguyên liệu cho sự sản xuất chất hóa học quan trọng là Sodium carbonate, Na2CO3. Một trong số các chất liệu nào sau đây là phù hợp nhất có chứa nguyên tố Calcium. 

1) Iron.

2) Nước tinh khiết.

3) Sodium carbonate

4) Xi-măng xây dựng và thủy tinh.

Câu 4. Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với nhóm SO4 có hóa trị II là X2(SO4)3. Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố Y với hiđro là H3Y.

Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X và nguyên tố Y là:

A . XY2             B. XY3             C. XY                D. X2Y3

Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 12,8g đồng (Cu) trong bình chứa oxi (O2) thu được 16 gam đồng (II) oxit (CuO). Khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là

A. 6,40 gam                        B. 4,80 gam.

C. 3,20 gam                        D. 1,67 gam.

(cho Cu = 64 , O = 16).

Câu 6. Khối lượng của 0,5mol Mg và 0,3mol CO2 tương ứng là

A. 10 gam Mg; 12 gam CO2

B. 13 gam Mg; 15 gam CO2

C. 12 gam Mg; 13,2 gam CO2

D. 14 gam Mg; 14,5 gam CO2

(cho Mg = 24 , O = 16 , C = 12).