Công thức cấu tạo và gọi tên C6H10

Đồng phân C6H10

Đồng phân C6H10. Số đồng phân Ankin C6H10 được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết đồng phân của C6H10 và gọi tên các đồng phân đó. Từ đó giúp bạn đọc xác định được đồng phân Ankin C6H10, cũng như các đồng phân liên quan. Vận dụng vào trả lời các câu hỏi bài tập liên quan. Mời các bạn tham khảo.

Đồng phân ankin của C6H10

CH≡C−CH2−CH2−CH2−CH3: hex−1−in

CH3−C≡C−CH2−CH2−CH3: hex−2−in

CH3−CH2−C≡C−CH2−CH3: hex−3−in

CH≡C−CH(CH3)−CH2−CH3: 3−metylpent−1−in

CH≡C−CH2−CH(CH3)−CH3: 4−metylpent−1−in

CH3−C≡C−CH(CH3)−CH3: 4−metylpent−2−in

CH≡C−C(CH3)2−CH3: 3,3−đimetylbut−1−in

Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1. Ankin C6H10 có bao nhiêu đồng phân có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Xem đáp án

Đáp án B

Có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 => có nối 3 đầu mạch

CH≡C-CH2-CH2-CH2-CH3

(CH3)2CH-CH2-C≡CH

CH3-CH2-CH(CH3)-C≡CH

(CH3)3C-C≡CH

Câu 2. Khi cho axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, hiện tượng quan sát được là

A. có kết tủa xanh.

B. có kết tủa nâu đen.

C. có kết tủa trắng.

D. có kết tủa vàng.

Xem đáp án

Đáp án D

Cho axetilen vào dung dịch AgNO3 :

CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → CAg≡CAg ↓vàng nhạt + 2NH4NO3

=> phản ứng tạo kết tủa vàng nhạt

Câu 3. Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa

A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Xem đáp án

Đáp án B

Có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 => có nối 3 đầu mạch

CH≡C-CH2-CH2-CH3

(CH3)2CH-C≡CH

Câu 4.Ứng với công thức phân tử C6H10 có tất cả bao nhiêu ankin ?

A. 6

B. 5

C. 4

D. 7

Xem đáp án

Đáp án D

---------------------------------

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn Đồng phân C6H10. Số đồng phân Ankin C6H10, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học. Mời các bạn cùng tham khảo thêm Hóa lớp 12,Hóa học lớp 11, Hóa học lớp 10.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài Liệu Học Tập VnDoc.com. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Chúc các bạn học tập tốt.

Đáp án:

C6H10

C ≡ C – C – C – C – C hex – 1 – in (butyl axetilen) 

C – C ≡ C – C – C – C hex – 2 – in (metyl propyl axetilen)

C – C – C ≡ C – C – C hex – 3 – in (đietyl axetilen)       

C – C – C – C ≡ C       4 – metyl pent – 1 – in 

       |                          (isobutyl axetilen)

      C

C – C – C ≡ C – C      4 – metyl pent – 2 – in

       |                        (metyl isopropyl axetilen)

      C 

      C

       |

C – C – C ≡ C    3,3 – đimetyl but – 1 – in   

       |                 (tertbutyl axetilen) 

      C       

Đồng phân của một chất hữu cơ khá phức tạp và có nhiều loại : đồng phân mạch hở ( đồng phân mạch cacbon ), đồng phân hình học, đồng phân nhóm chức, đồng phân dẫn xuất, … Nhằm mục tiêu giúp những em học viên viết đủ số đồng phân của C6H10 và gọi tên đúng những đồng phân của C6H10 tương ứng, dưới đây VietJack sẽ hướng dẫn những bạn cách viết đồng phân và gọi tên C6H10 vừa đủ, chi tiết cụ thể .

Quảng cáo

Độ bất bão hòa k = số link π + số vòng = ( 6.2 + 2 – 10 ) / 2 = 2 Phân tử có chứa 2 link pi hoặc 1 vòng + 1 link pi Ankađien C6H10 có đồng phân trong đó :

ankađien C6H10 có đồng phân cấu trúc ( hay còn gọi là đồng phân mạch cácbon hoăc đồng phân mạch hở ) .

STT Đồng phân Tên gọi
1 CH2 = C = CH – CH2 – CH2 – CH3 hexa – 1, 2 – đien
2 CH2 = CH – CH = CH – CH2 – CH3 hexa – 1, 3 – đien
3 CH2 = CH – CH2 – CH = CH – CH3 hexa – 1,4 – đien
4 CH2 = CH – CH – CH2 – CH = CH2 hexa – 1,5 – đien
5
Công thức cấu tạo và gọi tên C6H10
3 – metylpenta – 1,2 – đien
6
Công thức cấu tạo và gọi tên C6H10
4 – metylpenta – 1,2 – đien
7
Công thức cấu tạo và gọi tên C6H10
2 – metylpenta – 1,3 – đien
8
Công thức cấu tạo và gọi tên C6H10
3 – metylpenta – 1,3 – đien
9
Công thức cấu tạo và gọi tên C6H10
4 – metylpenta – 1,3 – đien
10
Công thức cấu tạo và gọi tên C6H10
2 – metylpenta – 1,4 – đien
11
Công thức cấu tạo và gọi tên C6H10
3 – metylpenta – 1,4 – đien
12 CH3 – CH = C = CH – CH2 – CH3 hexa – 2,3 – đien
13
Công thức cấu tạo và gọi tên C6H10
2 – metyl – penta – 2, 3 – đien
14 CH3 – CH = CH – CH = CH – CH3 hexa – 2,4 – đien

– Trong đó :
+ hexa – 1,4 – đien có đồng phân quang học

STT Đồng phân Tên gọi
1
Công thức cấu tạo và gọi tên C6H10
Cis – hexa – 1, 4 – đien
2
Công thức cấu tạo và gọi tên C6H10
Trans – hexa – 1, 4 – đien

+ 2 – metylpenta – 1,3 – đien có đồng phân hình học

Xem thêm: Gangster Có Nghĩa Là Gì? Gangster Là Gì, Nghĩa Của Từ Gangster

STT Đồng phân Tên gọi
1
Công thức cấu tạo và gọi tên C6H10
Cis – 2 – metylpenta – 1,3 – đien
2
Công thức cấu tạo và gọi tên C6H10
Trans – 2 – metylpenta – 1,3 – đien

+ 3 – metylpenta – 1,3 – đien có đồng phân hình học

STT Đồng phân Tên gọi
1
Công thức cấu tạo và gọi tên C6H10
Cis – 3 – metylpenta – 1,3 – đien
2
Công thức cấu tạo và gọi tên C6H10
Trans – 3 – metylpenta – 1,3 – đien

+ hexa – 2,4 – đien có đồng phân hình học

STT Đồng phân Tên gọi
1
Công thức cấu tạo và gọi tên C6H10
Trans – Cis – hexa – 2,4 – đien
2
Công thức cấu tạo và gọi tên C6H10
Cis – Trans – hexa – 2,4 – đien
3
Công thức cấu tạo và gọi tên C6H10
Trans – trans – hexa – 2,4 – đien
4
Công thức cấu tạo và gọi tên C6H10
Cis – Cis – hexa – 2,4 – đien

Do tính đối xứng nên Trans – Cis – hexa – 2,4 – đien và Cis – Trans – hexa – 2,4 – đien trùng nhau ⇒ hexa – 2,4 – đien có 3 đồng phân hình học .
Vậy tính cả đồng phân hình học thì ankađien C6H10 có tổng số 19 đồng phân .

Quảng cáo

Xem thêm các đồng phân và cách gọi tên chi tiết của các chất hóa học khác:

Xem thêm: Sự khác biệt giữa Ganglion và Synapse

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Các loạt bài lớp 12 khác