Cho mạch điện như hình vẽ trong đó 3 vôn kế giống nhau
cho mạch điện như hình vẽ rong đó có 3 vôn kế giống nhau. hỏi vôn kế v có giá trị bằng bao nhiêu biết v1=22v, v2=6v
Đáp án: $\begin{array}{l}a.{R_v} = 90\Omega \\b.{I_A} = \dfrac{{19}}{{90}}A \end{array}$ Giải thích các bước giải: a. Hiệu điện thế qua điện trở Ro là: Cường độ dòng điện qua Ro là: Điện trở Rv là: b. Cường độ dòng điện đi qua vôn kế V1 là: Số chỉ của ampe kế là: ${I_A} = {I_{{V_1}}} + {I_o} = \dfrac{7}{{90}} + \dfrac{2}{{15}} = \dfrac{{19}}{{90}}A$ Tính quãng đường vật đi được trong 5s; 20p (Vật lý - Lớp 7)2 trả lời Tính số vòng dây của biến trở? (Vật lý - Lớp 9) 1 trả lời Tính vận tốc của mỗi tàu (Vật lý - Lớp 8) 1 trả lời Tính điện trở của dây dẫn (Vật lý - Lớp 9) 2 trả lời Tính (Vật lý - Lớp 7) 5 trả lời Mắc nối tiếp 2 đèn vào nguồn điện có hđt 24V (Vật lý - Lớp 9) 1 trả lời Giả sử các vôn kế có điện trở vô cùng lớn, khi đó mạch chỉ gồm các điện trở nối tiếp. Ta có: $\left\{ \begin{array}{l}{U_{CD}} = V = I.2R\\{U_{MN}} = {V_2} = 0\end{array} \right.$ => Vôn kế có điện trở RV không phải rất lớn so với R. + Xét đoạn mạch MN: ${I_{V2}}{R_V} = {\rm{ }}1 \to {I_{V2}} = \dfrac{1}{{{R_V}}}$ + Xét đoạn mạch EF: $\begin{array}{l}{U_{EF}} = {I_{V1}}{R_V} = {I_{V2}}R + {U_{MN}} \\= {I_{V2}}R + 1 = \dfrac{R}{{{R_V}}} + 1\\ \to {I_{V1}} = \dfrac{R}{{R_V^2}} + \dfrac{1}{{{R_V}}}\end{array}$ + Xét đoạn mạch CD: $\begin{array}{l}{U_{CD}} = {I_1}R + {U_{EF}} \\= {I_1}R + \dfrac{R}{{{R_V}}} + 1 = 5\\ \leftrightarrow {I_1}R + \dfrac{R}{{{R_V}}} = 4 \\\leftrightarrow ({I_{V1}} + {I_{V2}})R + \dfrac{R}{{{R_V}}} = 4\\ \leftrightarrow \left( {\dfrac{R}{{R_V^2}} + \dfrac{1}{{{R_V}}} + \dfrac{1}{{{R_V}}}} \right)R + \dfrac{R}{{{R_V}}} = 4 \\\leftrightarrow \dfrac{{{R^2}}}{{R_V^2}} + \dfrac{{3R}}{{{R_V}}} = 4\\ \leftrightarrow {R^2} + 3{\rm{R}}{{\rm{R}}_V} - 4{\rm{R}}_V^2 = 0\\ \to R = {R_V}\end{array}$ Vậy ${U_{EF}} = {\rm{ }}{I_{V1}}{R_V} = {\rm{ }}{I_{V2}}R{\rm{ }} + {\rm{ }}{U_{MN}} \\= \dfrac{R}{{{R_V}}}{\rm{ }} + {\rm{ }}1 = 2V$ Page 2【C2】Lưu lạiCho đoạn mạch gồm R1 mắc nối tiếp với R2 biểu thức nào sau đây là sai ? A. B. C. D. ${I_1} = \frac{{{U_1}}}{{{R_1}}}$ Page 3Khi R1 mắc song song với R2 ta có: $\begin{array}{l}\frac{1}{R} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}} \to R = \frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\\U = {U_1} = {U_2}\\I = {I_1} + {I_2}\end{array}$ Page 4Khi ${R_1}$ mắc song song với ${R_2}$ ta có: $\begin{array}{l}\dfrac{1}{R} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}} \to R = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\\U = {U_1} = {U_2}\\I = {I_1} + {I_2}\\{I_1} = \dfrac{{{U_1}}}{{{R_1}}}\end{array}$ Ta suy ra, các phương án: A, C, D - đúng B - sai Page 5Giả sử chiều dòng điện từ A đến B. Ta có: I qua R1 không bị phân nhánh => R1 mắc nối tiếp Tại M, I bị phân nhánh, I’ qua R2 R3 không phân nhánh => (R2 nt R3 ) // R5 I qua R4 không phân nhánh Vậy: đoạn mạch gồm: R1 nt [(R2 nt R3) // R5 ] nt R4 ${R_{23}} = {R_2} + {R_3} = 4 + 6 = 10\Omega $ $\frac{1}{{{R_{235}}}} = \frac{1}{{{R_{23}}}} + \frac{1}{{{R_5}}} \to {R_{235}} = \frac{{{R_{23}}.{R_5}}}{{{R_{23}} + {R_5}}} = \frac{{10.10}}{{10 + 10}} = 5\Omega $ Tổng trở của toàn mạch: $R = {R_1} + {R_{235}} + {R_4} = 4 + 5 + 3 = 12\Omega $ Page 6Từ mạch điện ta có: $\left( {\left[ {{R_2}nt{R_3}} \right]//{R_1}} \right)ntR$ + Ta có ${R_2}nt{R_3}$ suy ra: ${R_{23}} = {R_2} + {R_3} = 12 + 12 = 24\Omega $ + ${R_{23}}//{R_1}$ suy ra: $\dfrac{1}{{{R_{123}}}} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_{23}}}} \Rightarrow {R_{123}} = \dfrac{{{R_1}{R_{23}}}}{{{R_1} + {R_{23}}}} = \dfrac{{12.24}}{{12 + 24}} = 8\Omega $ + ${R_{123}}ntR$ suy ra: ${R_{td}} = R + {R_{123}} = 12 + 8 = 20\Omega $ Page 7Ta nhận thấy giữa hai điểm M, N không có điện trở => ta có thể chập lại thành một điểm khi đó mạch trở thành: => Đoạn mạch gồm: R1 nt (R2 // R4) nt (R3 // R5) $\frac{1}{{{R_{24}}}} = \frac{1}{{{R_2}}} + \frac{1}{{{R_4}}} \to {R_{24}} = \frac{{{R_2}{R_4}}}{{{R_2} + {R_4}}} = \frac{{14.6}}{{14 + 6}} = 4,2\Omega $ $\frac{1}{{{R_{35}}}} = \frac{1}{{{R_3}}} + \frac{1}{{{R_5}}} \to {R_{35}} = \frac{{{R_3}{R_5}}}{{{R_3} + {R_5}}} = \frac{{4.6}}{{4 + 6}} = 2,4\Omega $ $R = {R_1} + {R_{24}} + {R_{35}} = 2,4 + 4,2 + 2,4 = 9\Omega $ Ta có: U3 = U5 = U35 = I3.R3 = 2.4 = 8V $ \to {I_5} = \frac{{{U_5}}}{{{R_5}}} = \frac{8}{6} = \frac{4}{3}A \to {I_{35}} = {I_3} + {I_5} = 2 + \frac{4}{3} = \frac{{10}}{3}A$ $I = {I_1} = {I_{24}} = {I_{35}} = \frac{{10}}{3}A \to {U_{AB}} = IR = \frac{{10}}{3}.9 = 30V$ Page 8Đặt tên các điểm như hình Vẽ lại đoạn mạch, ta được: ,,Đoạn mạch gồm: R2 // [ R1 nt (R3 // R4) nt R5) $\frac{1}{{{R_{34}}}} = \frac{1}{{{R_3}}} + \frac{1}{{{R_4}}} \to {R_{34}} = \frac{{{R_3}{R_4}}}{{{R_3} + {R_4}}} = \frac{{3.6}}{{3 + 6}} = 2\Omega $ ${R_{1345}} = {R_1} + {R_{34}} + {R_5} = 3 + 2 + 3 = 8\Omega $ Tổng trở của mạch: $\frac{1}{R} = \frac{1}{{{R_2}}} + \frac{1}{{{R_{1345}}}} \to R = \frac{{{R_2}{R_{1345}}}}{{{R_2} + {R_{1345}}}} = \frac{{8.8}}{{8 + 8}} = 4\Omega $ Cường độ dòng điện trong mạch: $I = \frac{U}{R} = \frac{{12}}{4} = 3A$
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó 3 vôn kế V1; V2; V3 hoàn toàn giống nhau, hiệu điện thế V là 5V. a) Vôn kế V2 chỉ 2V. Xác định số chỉ của V3 và cho biết cực dương của V3 nối với điểm nào. b) Cho biết R1 = 48Ω; R2 = 10Ω. Tính điện trở của các vôn kế U + - R1 R2 V1 V2 V3 Các câu hỏi tương tự
Cho mạch điện như hình vẽ
Biết 3 vôn kế giống nhau, UV = 5V, UV2 = 2V. Số chỉ của vôn kế V1 là bao nhiêu?
A. B. C. D. |