Các công thức trắc nghiệm tiếng Anh
Show Trang chủ » Blog » Vocab & Grammar » 12 thì trong tiếng anh | công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết, bài tập Patado2022-08-21T12:31:23+07:00
12 thì trong tiếng Anh đóng vai trò quan trọng thiết yếu về mặt ngữ pháp và chiếm phần lớn trong các dạng bài tập. Vì thế, muốn đạt điểm số cao trong các kì thi chứng chỉ (TOEIC, IELTS), bắt buộc chúng ta phải thật thành thạo 12 thì cơ bản trong tiếng anh và 4 thì nâng cao. Tuy nhiên, vẫn có nhiều tài liệu có viết là có 13 thì cơ bản trong tiếng Anh? Liệu nói như thế có sai hay không? Theo Patado, thực tế ngoài 12 thì cơ bản ra thì có thêm 1 thì cũng rất hay được sử dụng và cũng gặp trong rất nhiều các bài thì đó là thì Tương lai gần, đây cũng là một thì cơ bản trong tiếng Anh, vì vậy nếu nói là 13 thì cơ bản cũng không sai các bạn nhé. Và giữa các thì với nhau lại có sự tương đồng và liên kết vậy nên đôi khi sẽ làm khó chúng ta về cấu trúc, cách dùng. Vậy hãy nhanh xem bài viết tổng hợp chi tiết nhất của Patado để nắm vững mọi kiến thức liên quan về các thì nhé. 12 thì cơ bản chính là kiến thức ngữ pháp tiếng Anh đặc biệt quan trọng và không thể thiếu khi các bạn học ngôn ngữ này, tuy nhiên nếu các bạn không được hệ thống hóa kiến thức một cách bài bản sẽ khiến cho quá trình học cảm thấy rất khó nhớ. Hiểu được những điều này, Patado sẽ giúp các bạn tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh PDF ở trong File và trong cả bài viết này nhé! « Tổng hợp 12 thì trong tiếng anh PDF » Các bạn có thể tải về để tham khảo nhé! Với việc học tiếng Anh, chăm chỉ là yếu tố cần thiết, tuy nhiên để có thể nắm bắt cũng như học thuộc được cả 12 thì trong tiếng Anh thì nó cần đến các bí quyết cũng như các mẹo học để việc học 12 thì trong tiếng Anh không còn trở ngại nữa. Dưới đây là các bí quyết cũng như cách học 12 thì đơn giản và dễ nhớ nhất. Tên của các thì các bạn sẽ nhớ theo phương pháp sau:
Nói một cách dễ hiểu hơn đó là ta chỉ cần ghép một mốc thời gian với bốn thể là sẽ có tên bốn thì tương ứng. Đây chính là mẹo học 12 thì cơ bản trong tiếng Anh đơn giản và dễ nhớ nhất. Như vậy, Tiếng anh gồm có 12 thì cơ bản như sau:
* Trong đó:
Trong 12 thì trên, có 6 thì cơ bản hay được sử dụng trong tiếng Anh mà chúng ta cũng nên chú trọng nhiều hơn đó là các thì: hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, quá khứ đơn, tương lai đơn và tương lai gần (Thì tương lai gần là thì đặc biệt có cách sử dụng gần giống với thì tương lai đơn các bạn cần đặc biệt quan tâm), bởi vì đây là các thì chúng ta sẽ hay sử dụng trong giao tiếp hằng ngày và cũng xuất hiện nhiều trong các dạng bài tập. → Như vậy để học được 12 thì trong tiếng Anh dễ dàng nhất thì các bạn phải ghi nhớ được các công thức của các thì trong tiếng Anh, tự lập ra cho mình một bảng tổng hợp các thì và nắm được dạng (cách chia) của động từ trong 12 thì, điều này sẽ giúp các bạn học tiếng Anh học một cách khoa học hơn và sẽ không bị nhầm lẫn giữa các thì.
⇒ Học và ghi nhớ các dấu hiệu nhận biết đặc trưng của 12 thì: đó là những trạng từ chỉ tần suất, trạng từ chỉ thời gian, các cụm từ… mang đặc trưng của mỗi thì. Ví dụ như: bạn muốn nói đến một hành động hay một thói quen được lặp đi lặp lại nhiều lần một cách thường xuyên với từ chỉ mức độ, tần suất là “usually” thì đây chắc chăn là thì Hiện tại đơn. ⇒ Học cách sử dụng của mỗi thì: Trong mỗi thì sẽ có các cách sử dụng khác nhau, tuy rằng sẽ khó nhớ và dễ nhầm lẫn nhưng nếu các bạn khéo léo biết cách học theo các từ khóa thì nó sẽ trở lên dễ dàng hơn rất nhiều. ⇒ Thực hành và làm càng nhiều bài tập càng tốt, điều này sẽ giúp các bạn một lần nữa nhớ lại công thức. Ngoài ra, khi các bạn thực hành nhiều, sẽ có những suy luận, tư duy logic trong đầu, tại sao làm thế nà y mà không làm thế kia điều này sẽ giúp bạn rút ra kinh nghiệm và nắm vững kiến thức hơn. Cùng patado tìm hiểu chi tiết khái niệm, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và công thức 12 thì trong tiếng anh dưới đây nhé!
– Diễn tả lại một hành động- hành động phải là thói quen sinh hoạt. → Ví dụ: He always works at night. (Anh ấy thường làm việc vào buổi tối). – Diễn giải một sự việc- sự việc này phải được mọi người công nhận. Nó trở thành một sự thật hay chân lý. → Ví dụ: The jellyfishes live forever. (Loài sứa sống bất tử). – Diễn tả cảm xúc, suy nghĩ. → Ví dụ: I think he is a good father. – Diễn tả sự việc xảy ra theo đúng lịch trình, hay kế hoạch đã được sắp xếp sẵn. → Ví dụ: The bus leaves at 5.30 am eveyday.
Thì Hiện tại tiếp diễn là một dạng cơ bản của 12 thì trong tiếng Anh, được sử dụng ngay trong thời điểm nói và diễn tả hành động/sự việc vẫn còn tiếp tục xảy ra tại thời điểm nó
– Diễn tả hành động/sự việc đang tiếp diễn có thể ngay lúc nói hoặc không nhất thiết ngay thời điểm nói. → Ví dụ: Look! She is washing the dishes. (Nhìn kìa! Cô ấy đang rửa chén). – Thể hiện một kế hoạch chắc chắn xảy ra trong thời gian tương lai gần. → Ví dụ: I’m meeting Peter tonight. (Tối nay tôi gặp Peter). – Cách dùng thì tiếng Anh như một lời than phiền, phàn nàn về hành động gây khó chịu nhưng lại lặp lại nhiều lần. → Ví dụ: He’s still bothering me (Anh ấy đang quấy rầy tôi). – Diễn tả một hành động/sự việc nào đó sắp xảy ra ở tương lai gần nhưng đó thường là một kế hoạch đã được lên lịch sẵn → Ví dụ: I’m flying to Thailand tomorrow evening – Thì hiện tại tiếp diễn còn được sử dụng trong một số trường hợp cần đề cập đến một hành động hay một sự việc đang diễn ra nhưng không nhất thiết là phải xảy ra ngay lúc nói → Ví dụ: He is looking for a job – Diễn tả sự phát triển, thay đổi theo chiều hướng tích cực hơn → Ví dụ: My English writing skill is improving thanks to him. Có chứa những cụm từ sau( trạng từ chỉ thời gian): at present/now/at + time (cụ thể)/at the moment, … Ví dụ:
– Trong câu xuất hiện những động từ gây chú ý đi kèm với dấu chấm than như: + Look! (Nhìn kìa) + Listen! ( Nghe này) + Keep silent! (Yên lặng nào) + Watch out!/Look out! (Coi chừng kìa) + Quite! (Yên lặng) Thì Hiện tại hoàn thành là một dạng cơ bản ngữ pháp khác trong các thì tiếng Anh. Nhằm thể hiện lại một hành động/sự việc có: thời điểm nói còn đang diễn ra hoặc liên quan tới thời điểm hiện tại.
Ví dụ:
Những từ thể hiện được tính sẵn sàng, trạng từ chỉ thời gian như: yet/before/already/since/just … sẽ đi kèm với câu dùng ngữ pháp thì tiếng Anh-hiện tại hoàn thành. Ví dụ:
– Until now = So far = Up to now = Up to the present (nghĩa là: cho đến bây giờ) – The first/ second/third… time: lần đầu tiên, lần thứ hai, lần thứ ba… Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn là dạng ngữ pháp khó trong thì tiếng Anh. Bởi thì này có đến ba thời điểm diễn tả trong câu. Diễn tả sự việc/hành động: tại quá khứ (bắt đầu) và ở hiện tại (tiếp tục), tương lai.
Ví dụ:
(Tôi đã làm bài tập 4 tiếng đồng hồ và vẫn chưa xong). Những từ kèm theo như: sine, for, all the afternoon, all day long, … những từ này thể hiện được tần suất, thời gian.… Ví dụ:
Thì Quá khứ đơn là một trong 12 thì tiếng Anh cơ bản, đây là một thì quan trọng thường gặp nhất trong 16 thì tiếng Anh nâng cao, thể hiện sự việc/hành động xảy ra trong quá khứ và hiện tại đã chấm dứt.
Ví dụ:
Có một số từ trong câu: yesterday, last week/day/month/year, ago, when,… Ví dụ:
Thì Quá khứ tiếp diễn là dạng thì khá khó trong 12 thì cơ bản tiếng Anh, nhấn mạnh hành động/sự việc về quá trình đang diễn ra hay thời gian nó đang diễn ra. Tất nhiên, những hành động/sự việc này đều xảy ra ở trong quá khứ.
Vì nhấn mạnh vào sự việc/hành động, nên thì quá khứ tiếp diễn dùng để:
Ví dụ:
Có các từ sau:
Ví dụ:
Thì Quá khứ hoàn thành là một trong các thì cơ bản trong tiếng Anh thuộc thì quá khứ (past tense), thể hiện các hành động/sự việc ở thời điểm quá khứ. Trong đó, thường diễn tả 1 hành động xảy ra trước (quá khứ hoàn thành) hành động còn lại (quá khứ đơn).
Ví dụ:
Ví dụ:
Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn cũng là một thì khó trong các thì trong tiếng Anh, diễn tả lại một hành động đang xảy ra ở quá khứ, hành động này diễn ra trước một hành động còn lại.
Với hai hành động cho trước, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng:
Trong đó:
Ví dụ:
(Tôi đã làm việc ở Campuchia được 5 năm thì chúng tôi lần đầu gặp nhau).
(Cậu bé rất vui mừng với con dao mới. Anh đã muốn một cái từ lâu rồi). Thì này dựa vào nghĩa của câu cùng với các dấu hiệu đi kèm như: until then (cho đến), by the time (bằng), prior to that time, before/after … Ví dụ:
Thì Tương lai đơn thuộc một dạng ngữ pháp cơ bản trong 12 thì tiếng Anh, diễn tả kế hoạch/quyết định: trước khi nói không hề có ý định gì cả, chỉ khi ngay tại thời điểm nói mới phát sinh ra kế hoạch/quyết định.
Ví dụ:
Hai dấu hiệu dễ nhận biết nhất với thì này đó là:
Ví dụ:
Thì Tương lai tiếp diễn là một dạng ngữ pháp thuộc 12 thì tiếng Anh cơ bản được đánh giá là khá dễ hiểu và dễ dùng, thường mô tả một tương lai không chủ định, chỉ có đề cập tại thời điểm cụ thể trong tương lai mà hành động đó đang diễn ra.
Ví dụ:
Những cụm từ/ từ chỉ thời gian trong tương lai sẽ giúp bạn nhận biết được thì này như: At this time/ at this moment, tomorrow, …. hoặc ngày giờ thời gian cụ thể tương lai. Ví dụ:
Thì Tương lai hoàn thành là một trong những ngữ pháp thuộc 12 thì tiếng Anh cơ bản, thường đề cập đến một hành động: hành động này cụ thể và được hoàn thành tại thời điểm được chỉ định trước trong tương lai.
Ví dụ:
Ví dụ:
Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn là thì khó và hiếm gặp nhất trong 12 thì trong tiếng Anh. Dự đoán hành động/sự việc sẽ xảy ra trong một thời điểm tương lai. Nó diễn ra liên tục, chưa xác định điểm dừng trong tương lai.
Ví dụ:
Ví dụ:
Ngoài 12 thì cơ bản trong tiếng anh, chúng ta đã biết còn có thêm thì tương lai của quá khứ hay tương lai trong quá khứ. 1.1 Khái niệmThì Tương lai trong quá khứ thể hiện những ý tưởng, suy đoán, hành động, mong muốn ở quá khứ không thể xảy ra trong hiện tại tương lai. Không quan trọng ý tưởng đó có đúng hay không 1.2 Công thức tiếng Anh
1.3. Cách dùng trong câu
Ví dụ:
1.4. Nhận biết dựa trên dấu hiệu
Ví dụ:
2.1. Khái niệmThì Tương lai trong quá khứ nhằm nhấn mạnh chuỗi hoặc thời lượng của một hành động nhưng kết quả sự vậy sự việc cũng không thể thực sự xảy ra trong hiện tại. Ngoài ra, nó cũng thường được dùng trong câu gián tiếp . 2.2. Công thức tiếng Anh
2.3. Cách dùng trong câu
Ví dụ:
2.4. Nhận biết dựa trên dấu hiệu
Ví dụ:
3.1. Khái niệmTương lai trong quá khứ dạng hoàn thành để chỉ điều gì đó không thể xảy ra trong quá khứ. 3.2. Công thức tiếng Anh
3.3. Cách dùng trong câu
Ví dụ:
4.1. Khái niệmTương lai trong quá khứ dạng hoàn thành để chỉ điều gì đó không thể xảy ra trong quá khứ. 4.2. Công thức tiếng Anh
4.3. Cách dùng trong câu
Ví dụ:
Chi tiết các dạng bài tập 12 thì trong tiếng anh từ cơ bản đến nâng cao có đáp án để các bạn ôn luyện kiến thức. « download bài tập về các thì trong tiếng anh »
*Đáp án:
Câu 1: When I last saw her, she _____ in London.
Câu 2: We _______ Trang since last Saturday.
Câu 3: The train ______ a hour ago.
Câu 4: John ______ the door.
Câu 5: My brother ________ for you since yesterday.
Câu 6: He ______ Texas State University now.
Câu 7: He has been selling car ________.
Câu 8: He _______ American more than 500 years ago.
Câu 9: Thu fell down when she ______ towards the church.
Câu 10: They _______ there when them father died.
Câu 11: We ______ table tennis when our parents comes back home.
Câu 12: By Christmas, I _______ for the company for six years.
Câu 13: I _______ in the class right now
Câu 14: I ______ to Dalat three times this year.
Câu 15: I’ll come and meet you before I _______ for the Korea.
Câu 16: The little boy asked what _______ to his friend.
Câu 17: Tom ______ a story when I saw him.
Câu 18: She said she _______ return later. Câu 19: Lan ________ the door.
Câu 20: He has been waiting for me ______ .
Câu 21: Almost everyone _______ for class by the time we arrived.
Câu 22: By the age of 25, she ______ 2 famous novels.
Câu 23: When Mary’s husband was in the army, she ______ to him twice a week
Câu 24: He couldn’t cut the grass because the lawn mower ______ a few weeks previously.
Câu 25: He has never played soccer before. This is the first time he _____ to play.
Câu 26: Since _______, we have heard nothing from him.
Câu 27: After she _______ lunch, she looked for her bag.
Câu 28: By the end of next year, Thanh _______ English for 3 years.
Câu 29: The girl got out of the car, ________ round to the back and took the book.
Câu 30: Lan _______ into the restaurant when the writer was having lunch.
*Đáp án:
*Đáp án:
*Đáp án:
Trên đây là bảng tóm gọn 12 thì trong tiếng Anh. Mỗi loại thì đều có chức năng, công thức, từ khóa nhận biết riêng. Dựa vào các dấu hiệu nhận biết, chúng ta dễ dàng phân biệt 16 loại thì và áp dụng làm bài tập hiệu quả hơn. Thêm vào đó, nắm càng vững kiến thức tổng quan về các thì trong tiếng anh, bạn mới có thể học và bổ sung thêm những kiến thức nâng cao bổ trợ cho các kì thi chứng chỉ khó nhằn khác. Patado mong rằng thông qua bài viết trên các bạn đã nắm trọn được kiến thức của 12 thì trong tiếng anh và đừng quên theo dõi Patado để có thêm nhiều bài học hữu ích khác nhé
Patado Patado là hệ thống tiếng Anh trực tuyến chuyên đào tạo tiếng Anh online cung cấp giải pháp tiếng Anh cho người đi làm bận rộn. Patado thành công triển khai trên 8 nước nhận được sự đón nhận nhiệt tình từ học viên. |