Bài 32 trang 103 sgk hình học 10 nâng cao

\[\eqalign{& \left\{ \matrix{{a^2} - {b^2} = 3 \hfill \cr{1 \over {{a^2}}} + {3 \over {4{b^2}}} = 1 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{{a^2} = {b^2} + 3 \hfill \cr{1 \over {{b^2} + 3}} + {3 \over {4{b^2}}} = 1 \hfill \cr} \right. \cr& \Leftrightarrow \left\{ \matrix{{a^2} = {b^2} + 3 \hfill \cr4{b^2} + 3{b^2} + 9 = 4{b^4} + 12{b^2} \hfill \cr} \right. \cr&\Leftrightarrow \left\{ \matrix{{a^2} = {b^2} + 3 \hfill \cr4{b^4} + 5{b^2} - 9 = 0 \hfill \cr} \right. \cr& \Leftrightarrow \left[ \matrix{{b^2} = - {9 \over 4}\,[loai] \hfill \cr{b^2} = 1 \Rightarrow {a^2} = 4 \hfill \cr} \right. \cr} \]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b
  • LG c

Viết phương trình chính tắc của đường elip [E] trong mỗi trường hợp sau:

LG a

[E] có độ dài trục lớn bằng 8 và tâm sai \[e = {{\sqrt 3 } \over 2};\]

Lời giải chi tiết:

Gọi phương trình chính tắt của elip [E] là: \[\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\]

Ta có:

\[\eqalign{
& 2a = 8 \Leftrightarrow a = 4 \cr
& e = {c \over a} = {{\sqrt 3 } \over 2} \Rightarrow c = 2\sqrt 3 \cr
& {b^2} = {a^2} - {c^2} = 16 - 12 = 4 \cr} \]

Vậy \[[E]:{{{x^2}} \over {16}} + {{{y^2}} \over 4} = 1.\]

LG b

[E] có độ dài trục bé bằng 8 và tiêu cự bằng 4;

Lời giải chi tiết:

Gọi phương trình chính tắt của elip [E] là: \[\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\]

Ta có:

\[\eqalign{
& 2b = 8 \Leftrightarrow b = 4 \cr
& 2c = 4 \Leftrightarrow c = 2 \cr
& {a^2} = {b^2} + {c^2} = 16 + 4 = 20 \cr} \]

Vậy \[[E]:{{{x^2}} \over {20}} + {{{y^2}} \over {16}} = 1.\]

LG c

[E] có một tiêu điểm là \[F[\sqrt 3 ;0]\]và đi qua điểm \[M\left[ {1;{{\sqrt 3 } \over 2}} \right].\]

Lời giải chi tiết:

Gọi phương trình chính tắt của elip [E] là: \[\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\]

Ta có: \[F[\sqrt 3 ;0]\]\[\Rightarrow c = \sqrt 3 \Rightarrow {a^2} - {b^2} = 3\]

Giả sử: \[[E]:{{{x^2}} \over {{a^2}}} + {{{y^2}} \over {{b^2}}} = 1\]

\[M\left[ {1;{{\sqrt 3 } \over 2}} \right] \in [E]\]nên \[{1 \over {{a^2}}} + {3 \over {4{b^2}}} = 1\]

Ta có hệ phương trình:

\[\eqalign{
& \left\{ \matrix{
{a^2} - {b^2} = 3 \hfill \cr
{1 \over {{a^2}}} + {3 \over {4{b^2}}} = 1 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
{a^2} = {b^2} + 3 \hfill \cr
{1 \over {{b^2} + 3}} + {3 \over {4{b^2}}} = 1 \hfill \cr} \right. \cr
& \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
{a^2} = {b^2} + 3 \hfill \cr
4{b^2} + 3{b^2} + 9 = 4{b^4} + 12{b^2} \hfill \cr} \right. \cr&\Leftrightarrow \left\{ \matrix{
{a^2} = {b^2} + 3 \hfill \cr
4{b^4} + 5{b^2} - 9 = 0 \hfill \cr} \right. \cr
& \Leftrightarrow \left[ \matrix{
{b^2} = - {9 \over 4}\,[loai] \hfill \cr
{b^2} = 1 \Rightarrow {a^2} = 4 \hfill \cr} \right. \cr} \]

Vậy \[[E]:{{{x^2}} \over 4} + {{{y^2}} \over 1} = 1\]

Video liên quan

Chủ Đề