To leave something hanging là gì

B

BA MÔN CĂN BẢN (ĐỌC, VIẾT VÀ TOÁN HỌC): The Three R's.
Anh ta học 3 môn đọc viết và toán học ở một ngôi trường làng.
He learned the three R's in a country school.
BÀ CON HỌ HÀNG (NGƯỜI RUỘT THỊT): Flesh and blood.
Tôi muốn để tiền của tôi lại cho bà con họ hàng.
I want to leave my money to my own fresh and blood.
BÁM SÁT BÊN NHAU: Stick together.
Ở đây là chỗ đông người. Chúng ta hãy bám sát bên nhau để khỏi bị lạc.
It's crowded here. Let's stick together so we won't get lost.
BÁM THEO AI SÁT GÓT: Hard on someone's heels.
Tôi ráng sức cố chạy thật nhanh nhưng con chó vẫn đuổi theo sát gót đằng sau tôi.
I ran as fast as i could, but the dog as still hard on my heels.
BÁM TRỤ VỮNG CHẮC; ỔN ĐỊNH: Get one's feet on the ground.
Anh ấy mới vào làm công việc này, nhưng chẳng bao lâu anh ta sẽ bám trụ vững chắc.
He's new at job, but soon he'll get his feet on the ground.
BÁM VÁY MẸ (PHỤ THUỘC VÀO MẸ, BỊ MẸ KHỐNG CHẾ): Tied to one's mother's apron strings.
George vẫn còn phụ thuộc vào mẹ.
George is still tied to hoc mother's apron strings.
BÁN ĐẮT NHƯ TÔM TƯƠI: Sell like hot cakes.
Loại keo tươi ngon đó đã bán đắt như tôm tươi.
The delicious candy sold like hot cakes.
BÁN ĐỨNG AI: Sell someone out.
Tôi nghĩ hắn bán đứng chúng ta.
I think he is selling us out.
BÁN HẾT (TẤT CẢ HÀNG HÓA): Sell out.
Ông ấy hy vọng sẽ bán hết lò sưởi ở kho trong các tháng mùa đông.
He hoped to sell out his supply of heaters during the winter months.
BÀN BẠC: Talk over.
Trước khi tôi chấp nhận lời đề nghị công việc mới, tôi đã bàn với vợ tôi.
Before i accepted the new job offer. I talked it over with my wife.
BÀN CÃI HOẶC TRANH LUẬN (CÓ CHUYỆN CẦN BÀN; CÓ CHUYỆN CẦN TRANH CÃI): Have a bone to pick.
George, tôi có một vấn đề muốn bàn với anh.
George, i have a bone to pick with you.
BẢN BÁO CÁO SAI: False alarm.
Bản báo có về trận lụt hóa ra là bản báo cáo sai.
The report of a food proved to be a false alarm.
BẢN NĂNG THỨ HAI ĐỐI VỚI AI: Second nature to someone.
Đối với một số người dường như họ sinh ra là để chơi golf. Họ đánh banh tốt dễ dàng ngay từ lần đầu tiên.
Learning to play golf is second nature to some people. They can hit the ball well with no problem to very first time.
BẠN CHỈ CÓ TÀI NÓI THÁNH: Put your money where your mouth is!
Tôi chán nghe anh huênh hoang về tài cá độ của anh rồi. Anh chỉ có tài nói thánh!
I'm tired of your bragging about your skill at betting. Put your money where your mouth is!
BẠN THÂN: Bosom friend.
Chúng tôi đã làm bạn thân của nhau 10 năm.
We have been bosom friends for many years.
BÀO CHỮA: Stand up for.
Vị luật sư đó bào chữa cho khách hàng của mình.
The lawyer stood up for his clients.
BẰNG GIẤY TRẮNG MỰC ĐEN (BẰNG VĂN BẢN; RÕ RÀNG TRÊN GIẤY TRẮNG MỰC ĐEN): in (into) black and white.
Đây là lời thú nhận của anh ta bằng giấy trắng mực đen.
Here is hos confession in black and white.
BẰNG LÒNG: All right.
Ông có bằng lòng nếu tôi trả lại tiền vào ngày mai thay vì hôm nay không?
Will it be all right with you if i pay back that money tomorrow instead of today?
BẰNGMÁYBAY: By air.
Họ đi du lịch đên Bermuda bằng máy bay.
They traveled to Bermuda by air.
BẰNG MIỆNG, BẰNG LỜI NÓI: By word of mouth.
Tin tức đã truyền miệng đi khắp thị trấn.
The news spread by word of mouth throughout the town.
BẰNG MỒ HÔI NƯỚC MẮT CỦA CHÍNH MÌNH: By the sweat of one's brow.
George đã tự bỏ công ra để trồng các thứ rau này.
George raised these vegetables by the sweat of his brow.
BẰNG TIẾNG ANH BÌNH THƯỜNG DỄ HIỂU: In plain Endlish.
Xin hãy giải thích điều gì xảy ra bằng tiếng anh bình thường dễ hiểu.
Please explain what happened in plain English.
BẰNG TIẾNG ANH KHÔNG CHÍNH XÁC: In broken English.
Người định cư này nói tiếng anh không chính xác.
The immigrant spoke in broken english.
BẮT AI CHỜ ĐỢI TRƯỚC KHI KẾT THÚC HAY TIẾP TỤC: Leave someone/ something hanging in midair.
Cô ta bắt chúng tôi chờ đợi khi cô ta ngưng nói.
She left us hanging in midair when she paused.
BẮT AI CHỊU ĐỰNG KHỔ SỞ: Put someone through the wringer.
Quả thực ở trường người ta bắt tôi phải chịu bao nhiêu khổ sở.
They are really putting me through the wringer at school.
BẮT AI ĐỢI: Keep someone hanging in midair.
Xin đừng bắt chúng tôi phải hồi hộp chờ đợi
please don't keep us hanging in midair.
BẮT AI LÀM BIA ĐỠ ĐẠN: Throw someone to the wolves.
Báo chí yêu cầu giải thích nên ông thị trưởng qui trách nhiệm cho Micheal gây ra vụ lôi thôi và bắt anh ta đỡ đạn.
The Press was demanding an explaination, so the mayor blamed the mess on Micheal and threw him to the wolves.
BẮT AI LÀM THEO Ý MÌNH, LÀM CHO AI KHÔNG TỰ LỰC ĐƯỢC: Have someone over a barrel.
Khi tôi vi phạm qui định ông ấy mặc tình đày đọa tôi theo ý muốn.
He had me over a barrel when i violated the rules.
BẮT AI NHẬN HẾT SỰ TRÁCH CỨ; BẮT AI NHẬN HẾT TỘI LỖI: Make someone the scapegoat for something.
Họ đã trút mọi tội lỗi lên đầu George. Đó hoàn toàn không phải là lỗi của anh ta.
They made George the scapegoat for the whole affair. It wasn't all his fault.
BẮT AI PHẢI CHỜ ĐỢI: Leave someone in the lurch.
Tôi thật tình không muốn bắt bạn phải chờ. Tôi nghĩ chúng ta đã hủy bỏ cuộc họp.
I didn't mean to leave you in lurch. I think we had canceled our meeting.
BẮT AI PHẢI CHỊU TRẬN; BUỘC AI PHẢI LÃNH TỘI: Leave someone holding the bag.
Bọn chúng bỏ chạy hết cả, để tôi một mình ở lại chịu trận. Mà lỗi ấy đâu phải của tôi.
They all ran off and left me hoilding the bag. It wasn't even my fault.
BẮT CHƯỚC AI: Take a leaf out someone's book.
Khi bạn hành động như thế, là bạn đang bắt chước Tommy và tôi không thích như vậy.
When you act like that, you're taking a leaf out of Tommy's book and i don't like it.
BẮT ĐẦU: Set in.
Thời tiết lạnh sắp đến.
The cold weather will set in shortly.
BẮT ĐẦU HIỂU RA; BẮT ĐẦU HIỂU ĐƯỢC: Begin to see the light.
Giờ học đại số đối với tôi rất khó, nhưng nay tôi đã bắt đầu hiểu được.
My algebra class is hard for me, but i'm beginning to see the light.
BẮT ĐẦU LẠI MỚI MẺ: Star (off) with a clean slate.
Tôi đã trục bỏ mọi cây hoa năm ngoái nên mùa xuân tới đây, tôi có thể trồng lại tất cả.
I plowed under last year's flowers so i could start with a clean slate next spring.
BẮT ĐẦU NGHIỆN: Take to
Chàng trai bắt đầu nghiện thuốc cách đây 2 năm khi con ở trong quân đội.
The boy took to smoking two years ago when he was in the army.
BẮT ĐẦU THƯƠNG LƯỢNG HOẶC LÀM VIỆC: Get down to business/ Work.
Khi ông chủ tịch và phó chủ tịch đến, chúng ta có thể bàn công việc.
When the president and vice president arrive, we can get down to business.
BẮT ĐẦU TIẾN HÀNH VIỆC GÌ: Get (Have) something under way.
Đã đến giờ bắt đầu tiến hành buổi họp.
The time has come to get the meeting under way.
BẮT ĐẦU TRƯỚC KHI CÓ HIỆU LỆNH (RATAYQUÁ SỚM; KHỞI SỰ SỚM TRƯỚC GIỜ): jump the gun.
Tất cả chúng tôi phải bắt đầu khởi sự lại cuộc chạy đua vì Susan xuất phát trước khi có hiệu lệnh.
We all had to start the race again because Susan jumped the gun.
BẮT ĐẦU LÀM VIỆC GÌ (LÀM LẦN ĐẦU TIÊN): Get one's feet wet.
Đương nhiên anh ấy không thể làm công việc như ý được. Anh ấy mới vào chưa làm được bao lâu.
Of course he can't do the job right. He's hradly got his feet wet yet.
BẮT ĐẦU XÚC TIẾN VIỆC GÌ: Get something off (the ground)
Tôi có thể thoải mái sau khi bắt đầu xúc tiến dự án này.
I can relax after i get this project off the ground.
BẮT GIỮ: Pull in.
Cảnh sát đã bắt giữ thằng bé đang đánh bạc.
The police pulled in the boys who were gambling.
BẮT KỊP: Catch up with.
Tôi chạy nhanh để băt kịp anh ấy.
I ran quickly in order to catch up with him.
BẮT LỬA( MỒI NỔ): Set off.
Quả bom được mồi nổ bằng một kíp nổ.
The bomb was set off by a fuse.
BẮT MẠCH: Feel one's pulse.
Bác sĩ bắt mạch lúc khám bệnh cho tôi.
The doctor feel my pulse during the examination.
BẮT SỐNG AI MANG VỀ: Bring someone back alive.
Chúng ta hãy bắt sống chúng và đem chúng về đây.
Let's go get them and bring them back alive.
BẮTTAYCHÀO: Shake hands
Albert và Robert bắt tay chào khi họ gặp nhau ở bữa tiệc.
Albert nad Robert shook hands when they met at the party.
BẮTTAYHÒA GIẢI: Shake hand and make up.
Các bạn hãy bắt tay hòa giải đi.
Fellows, shake hand and make up.
BẮTTAYVÀO VIỆC GÌ MỘT CÁCH NGHIÊM TÚC: get's teeth into something.
Ráng lên Henry. Em phải tập trung giải bài đại số của mình.
Come on. Henry. You have to get your teeth into your algenbra.
BẬN RỘN KHÔNG KỊP THỞ: Hardly have time to breathe.
Hôm ấy thật là một ngày quá bận rộn. Tôi gần như không kịp thở.
This was such a busy day. I hardly had time to breathe.
BẬN RỘN ( TẤT BẬT; LÀM VIỆC NĂNG NỔ): On the go.
Tôi thường bị bận rộn suốt ngày.
i'm usually on the go all day long.
BẤP BÊNH KHÔNG VỮNG: Hang by hair/ a threat.
Toàn bộ lý luận của anh bấp bênh không vững chắc.
Your whole argument is hanging by a threat.
BẤT CHẤP ( DÙ CHO): No matter.
Ngày mai chúng ta sẽ ra đi bất chấp điều gì xảy ra.
We will leave tomorrow no matter what happens.
BẤT CHẤP THỦ ĐOẠN: By hook or by crook.
Cô ta sẽ không từ thủ đạn nào để đạt được điều ấy.
She will do it by hook or by crook.
BẤT CHỢT: All at once, All of sudden.
Bất chột bầu trời trở nên tối sầm và bắt đầu đổ mưa.
All at once the sky became dark and it began to rain.
BẤT CỨ GIÁ NÀO: At any rate.
Tôi không biết anh có đến hay không, nhưng bất cứ giá nào tôi cũng đợi anh.
I don't know whether i will come or not, but, at any rate, I'll be waiting for you.
BẤT ĐỘNG: Like a bump on a log
Tôi nói với ông ta nhưng ông ta ngồi yên bất động.
I spoke to him, but he just sat there like a bump on a log.
BẤT HÒA: At loggerheads.
Ông bà Franklin đã bất hòa với nhau nhiều năm nay.
Mr. and Mrs. Franklin have been at loggerheads for years.
BẤT KỂ THẾ NÀO: Right or wrong.
Bất kể thế nào tôi vẫn làm như vậy
Right or wrong. I will do it.
BẤT KỂ THỜI TIẾT NHƯ THẾ NÀO; BẤT KỂ TRỜI NẮNG HAY MƯA: Rain or shine.
Bất kể thời tiết như thế nào tôi sẽ viếng thăm bạn vào ngày mai.
I'll visit you tomorrow, rain or shine.
BẤT LUẬN THẾ NÀO: Come what may.
Bất luận thế nào tôi cũng sẽ về quê nghĩ lễ.
I'll come home for the holidays, come what may.
BẤT THẦN: Out of a clear blue sky; out of the blue.
Rồi bất thần, cô ta nói với tôi, cô ta ra đi.
Then, out of a clear blue sky, she told me she was leaving.
Bất thần, Rose hiện ra ở ngưỡng cửa nhà tôi.
Rose appeared on my doorstep out of the blue.
BẤT THẦN NHƯ SÉT ĐÁNH NGANG TAI: Like a bolt out of the blue.
Tin đó đã đến với chúng tôi như sét đánh ngang tai.
The news came to us like a bolt out of the blue.
BẤT THÌNH LÌNH: All of sudden.
Bất thình lình, có một chiếc xe xuất hiện từ phía bên trái và đâm sầm vào xe cô ta.
All of sudden, a car emerged from the lelf and rammed into hers.
BẬT DIÊM QUẸT ĐỂ ĐỐT LỬA: Strike a match.
Rose bât một qua diêm và đốt lên một cây nến.
Rose struck a match and lit a candle.
BẬT KHÓC: Break out (into)/out in tears.
Tôi buồn quá đến nỗi nước mắt bỗng dưng trào ra.
I was so sad that i broke out into tears.
BẦU LIÊN DANH ( BỎ PHIẾU CHẤP THUẬN TOÀN BỘ DANH SÁCH CỦA MỘT CHÍNH ĐẢNG) : Vote a straight ticket.
Tôi không là thanh viên của đảng chính trị nào cả vì vậy tôi không bao giờ bầu cho một liên danh.
i'm not a member of any political party, so i never vote a straight ticket.
BẺ ĐỐT NGÓNTAYCHO QUA THÌ GIỜ: Twiddle one's thumbs.
Tôi nên làm gì đây trong khi chờ bạn? Ngồi đây bẻ đốt ngón tay cho qua thì giờ hay sao?
What i am supposed to do while waiting for you? Sit here and twiddle my thumps.
BẸP DÍ: (As) flat as a pancake.
David ép con kiến bẹp dí.
David squashed the ant flat as a pancake.
BẾ MẠC: Come to an end.
Cuối cùng cuộc họp cũng đã bế mạc lúc 10 giờ.
The meeting finally came to an end at ten o'clock.
BÊN TÁM LẠNG, BÊN NỬA CÂN: Six of one and a half a dozen of the other.
Anh làm việc đó theo cách nào đối với tôi không quan trọng. Cách nào cũng thế thôi.
It doesn't matter to me which way you do it. It;s six of one and half a dozen of the other.
BÊN VỰC (ỦNG HỘ): Stand up for, speak up for.
Suốt cuôc họp của khoa. Frank đã ủng hộ bạn của anh ta, người mà đã bị chỉ trích dữ dội.
All through the faculty meeting. Frank stood up for his friend who was being criticized so severly.
BỆNH: under the weather.
Cô ấy đã bi bệnh hồi thứ 4 tuần rồi.
she has been under the weather since last Wednesday.
BÍ MẬT: Hush-hush.
Cô ấy làm việc cho chính phủ, nhưng không ai biết chính xác cô ấy làm gì. Nghề của cô ấy là bí mật.
She works forr goverment, but nobody knows exactly what she does. Her job is very hush-hush.
BÍ QUYẾT (MỘT SỐ KỸ THUẬT HAY PHƯƠNG PHÁP ĐẶC BIỆT): Bag of Tricks
Anh có bí quyết nào có thể giúp tôi giải quyết vấn đề này?
What have you got in your bag of tricks that could help me with this problem?
BỊ ÁM ẢNH BỞI ĐIỆN ẢNH, SÂN KHẤU: Get stars in one's eyes.
Thời đại ngày nay, nhiều thanh niên đi đâu cũng nói chuyện điện ảnh sân khấu.
Many young people get stars in their eyes at this age.
BỊ BẮT QUẢ TANG: Red-handed.
Vì chúng tôi bắt quả tang cậu bé đang lấy trộm xe đạp của Andy.
We cautch the child red-handed taking Andy's bicycle.
BỊ BẦM ĐEN CON MẮT: Get a black eye.
Tôi bị bầm con mắt vì va vào một cái cửa.
i got a black eye from walking into a door.
BỊ BẦM SƯNG: Black and blue.
Cánh tay của cô ta bị bầm sưng vì tai nạn.
Her arm was black and blue from the accident.
BỊ BẤT TỈNH: Out cold; Out like a light.
Tôi té xuống bị chạm đầu. Tôi đã bị bất tỉnh một phút.
I fell and hit my head. I was out cold for about a minute.
George đã bị ngất xỉu! Anh ta nằm bất tỉnh.
George fainted! He's out like a light!
BỊ BẾ TẮC ( ĐI ĐẾN NGÕ CỤT): Come to a dead end.
Dự án xây cất ấy đã bị bế tắc đình trệ.
The building project came to a dead end.
BỊ BỆNH: Come down with; Take sick.
Đứa trẻ này đang bị bệnh sởi.
That child is coming down with the measles.
BỊ BỆNH VÀ NÔN MỬA: (As) sick as a dog.
Ann bị bệnh và nôn mửa, không thể đi dự tiệc.
Ann was as sick as a dog and couldn't go to the party.
BỊ BÍ: Up a tree.
Tôi bị bí khi làm bài tập ở nhà này. Tôi không biết cách làm.
I'm up a tree with this homework assignment. I just don't know how to do it.
BỊ CẢM LẠNH: Catch cold; take cold; Catch's one's death (of cold).
Vui lòng đóng cửa sổ lại, không thì mọi người chúng ta sẽ cảm lạnh.
Please close the window, or we'll all get cold.
Anh sẽ không bị cảm lạnh nếu anh mặc quần áo đầy đủ.
You won't catch cold of you dress properly.
Hãy mặc quần áo cho thật ấm kẻo bị lạnh.
Dress up warm or you'll take your death of cold.
BỊ CHÁY RỤI: Go up in flames/ in smoke.
Cả viện bảo tàng đã bị cháy rụi.
The whole museum went up in flames.
BỊ CHẶT ĐẸP; BỊ TÍNH GIÁ CAO ( ĐỂ MUA VẬT GÌ): Pay through the nose (for something).
Nếu anh ăn ở nhà hàng đó, anh sẽ bị chặt đẹp.
If you eat in that restaurant, you will pay through a nose.
BỊ CHẾT ( BỊ NGÃ GỤC): Bite the dust.
Một viên đạn trúng vào ngực viên cảnh sát trưởng và ông ta ngã gục.
A bullet hot the sheriff in the chest, and he hit the dust.
BỊ CHO RA RÌA: Beyond the pale.
Vì có tính lỗ mãng nên George bị người ta cho ra rìa và không còn bào giờ được mời đi dự tiệc tùng nữa.
Because of George's rudeness, he's considered beyond the pale and is never asked to parties anymore.
BỊ CUỐNG LÊN: Run around like a chicken with its head cut off/ run (around) in circles.
Ông ấy bị cuống lên vì chưa nhận được chỉ thị rõ ràng.
He was running around on circles because he hadn't recieved a proper directions.
BỊ CƯỚP CÒ; NỔ: Go off.
Tình cờ súng bị cướp cò nổ.
The gun went of accidentally.
BỊ ĐEM ĐẦU RA TREO GIÁ: Have a price on one's head.
Chúng tôi đã bắt được một tên trộm được treo giá và ông cảnh sát trưởng đã thưởng cho chúng tôi.
We captured a thief wh had a price on his head, and the sheriff gave us the reward.
BỊ ĐIÊN KHÙNG: (As) mas as a March hare; Have a a screw loose.
Tommy đang nổi cơn điên.
Tommy is getting as mad as a March here.
Anatoly đã không mặc áo khoát dù trời rất lạnh lẽo và đầy gió. Anh ấy hẳn là bọ điên.
Anatoly didn't take a jacket even though it was cold and windy. He must have a screw loose.
BỊ ĐỐI XỬ KHÔNG CÔNG BẰNG: Get a draw deal.
Anh ta bị đối xử không công bằng khi công ty đuổi anh ta mà không thông báo.
He got a draw deal when the firm discharged him without notice.
BỊ GHÉT BỎ: In the doghouse.
Anh ta bị ghét bỏ từ khi vợ anh ta biết anh ta cờ bạc.
He has been in doghouse ever since his wife learned that he gambles.
BỊ GIỮ, KHÔNG CHO RA NGOÀI( VÌ BI BỆNH): Laid up.
Bệnh nhân không được ra ngoài ít nhất là một tuần lễ.
The patient will be laid up for at least a week.
BỊ GỌI VÀO KHIỂN TRÁCH: On the carpet.
Rose bị ông chủ gọi vào khiển trách vì đi trễ.
Rose's boss called her on the carpet for being late.
BỊ HƯ HỎNG, BỊ HƯ, BỊ BỂ: Out of service; Break down; Out of commission.
Cả hai thang máy đều hư nên tôi phải đi cầu thang.
Both elevators are out of service, so i had to use the stairs.
Chiếc xe bị hư trên đường đến bờ biển.
The car broke down on the way to the beach.
Chiếc đồng hồ đeo tay của tôi bị hư và chạy chậm.
My watch is out of commission and is running slowly.
BỊ KẸT GIỮA HAI LÀN ĐẠN HAY HAI NGƯỜI ĐANG ĐÁNH NHAU: Caught in the cross fire.
Trong các phim cao bồi Mỹ, những người vô tôi thường xuyên là nạn nhân khi hai bênh đánh nhau.
In western movie, innocent people are always getting caught on the cross fire.
BỊ KHÙNG; DỞ HƠI: Have bats in one's belfry.
Tôi nghiệp ông bạn George đang bị khùng.
Poor old George has bats in his belfry.
BỊ KIỆT SỨC: Bushed
Tôi đã làm việc liên tục trong 10 tiếng đồng hồ rồi. Tôi thực sự bị kiệt sức.
I've been working nonstop for ten hours. I'm really bushed.
BỊ LẠC: Get lost.
Trong khi lái xe đến Philadelphia, chúng tôi bị lạc và đã lái đi nhiều dặm không đúng đường.
While driving to Philadelphia, we get lost and drove any miles out of our way.
BỊ LÀM NHỤC: Get a kick in the pants.
Hắn ta bị làm nhục.
Het got a kick in the pants.
BỊ LÂM NẠN; THẤT BẠI NĂNG NỀ: Come a cropper.
Trước kỳ thi kiểm tra, Susan đã đi chơi suốt đêm. Kết quả cô ta bị rớt.
Susan was out all night before she took her tests. She really come a cropper.
BỊ LÂM NGUY: Skate on thin ice.
Tối cố tìm hiểu thật rộng để mỗi lần thầy giáo hỏi tôi khỏi bị ấp úng.
I try to stay well informed si i don't end up skating on thin ice when the teacher asks me a question.
BỊ LOẠI KHỎI ( CUỘC THI ĐUA): Out of the running; No longer in running.
Sau phần thứ nhất của cuộc thi nhào lặn, 3 người trong đội chúng tôi đã bị loại.
After the first part of the diving meet, three members of our team were out of the running.
BỊ LÚNG TÚNG, CẢM THẤY NGƯỢNG VÌ VÔ Ý NÓI LỠ LỜI: Have foor-in-mouth disease.
Tôi xin lỗi là tôi cứ nói hoài những điều ngu xuẩn. Tôi lấy làm ngượng mồm ngượng miệng thật tình.
I'm sorry i keep saying stupid things. I guess i have foot-in-mouth disease.
BỊ MANG TIẾNG XẤU: Get a black eye.
Rose bị mang tiếng xấu vì cô hay phàn nàn kêu ca.
Rose got a black eye bacause of her complaining.
BỊ MẮC NỢ: In the hole; into the red; in the red.
Tôi bị nợ 200 đô la.
I'm $ 200 in the hole.
BỊ MẮT LÒA; MÙ MẮT; KHÔNG THẤY GÌ CẢ: (As) blind as a bat.
Bà cô ta bị lòa không thấy rõ.
Her Grandmother is as blind as a bat.
BỊ NGĂN CẢN, KHÔNG ĐƯỢC LÀM, BỊ BÓTAY: Have one's hand tied.
Tôi không thể giúp bạn được. Người ta đã bảo tôi không được giúp, thế là tôi đành bó tay.
I can't help you. I was told not to, so i have my hand tied.
BỊ NGHI NGỜ: Under a cloud ( of suspicion).
Có kẻ nào ăn cắp tiền ở sở làm và bây giờ mọi người đều bị nghi ngờ.
Someone stole some money at work, and now everyone is under a cloud of suspicion.
BỊ NGƯNG TRỆ: Come to a standstill.
Dự án xây cất có bị đình trệ vì công nhân đình công.
The biulding project came to a standstill bacause the workers went on strike.
BỊ NỔ: BLOW OUT
Trên chuyến đi của chúng tôi đến California, một tring những bánh xe của chúng tôi đã bị nổ.
On our trip to California, one of our tired blew out.
BỊ Ở TÙ: Put behind bars.
Trên trộm cướp đã bị ở tù 6 tháng.
The thief was put behind bars for six months.
BỊ Ở VÀO THẾ KẸT ( GẶP KHÓ): In/ into a (tight) spot.
Này Micheal ạ, tôi bị ở vào thế kẹt. Bạn cho tôi mượn 20 đô được không?
Look, Micheal, I'm in a tight spot. Can you lend me twenty dollars.
BỊ PHAI MÀU: Off color.
Bìa cuồn sách trước đây màu đỏ nhưng bây giờ nó đã bị phai màu.
The book cover used to be red, but now it's a little off colour.
BỊ PHIỀN PHỨC: On the spot.
Trong bộ phần tôi điều hành có xảy ra vấn đề rắc rồi và tôi bị phiền phức hết sức.
There is a problem in the department i manage, and i'm really on the spot.
BỊ QUÊN BẴNG; KHÔNG NHỚ: Slip one's mind.
Tôi đã định đến bưu điện trên đường đi làm nhưng tôi quên bẵng đi mất.
I meant to go to the postoffice on my way to work, but it slipped my mind.
BỊ QUÊN VÌ KHÔNG TẬP LUYỆN; LỤT NGHỀ: Out of practice.
Trước đây tôi có thể chơi dương cầm rất giỏi nhưng nay tôi bị lụt nghề vì không luyện tập.
I used to able to play the piano extremly well, but now i'm out of practice.
BỊ RẦY RÀ: in the doghouse.
Tôi thật rầy rà, tôi đã không đến kịp giờ hẹn.
I'm really in the doghouse. I wan late for an appoitment.
BỊ SA SÚT; GIẢM NHANH CHÓNG; HẠ ĐỘT NGỘT: Go into a nosedive; take a nosedive.
Sau khi bị giập hông, sức khỏe của ông Brown sa sút rất nhanh và không bao giờ được hồi phục.
After he broke his hip, Mr.Brown's health want into a nosedive and he never recovered.
BỊ THÂM HỤT: In the red.
Công ty thấy mình bị thâm hụt vài ngàn đô la sau khi chi tiêu quá nhiều vào việc cải tiến dây chuyền sản xuất.
The company found itself several thousand dollers in the red after spending so much on improving its production line.
BỊ THẤT LẠC: Go astray.
Bức thư chúng tôi mong đợi đã bị thất lạc.
The letter we expected has gone astray.
BỊ THIẾU HỤT (TIỀN): Caught short.
Daniel phải mượn tiền Micheal để trả bữa ăn. Daniel rất nhiều lần không mang đủ tiền.
Daniel had to borrow money from Micheal to pay for the meal. Daniel is caught short quite often.
BỊ THIẾU HỤT; KHÔNG CÒN ĐỦ CÁI GÌ: Fall short (of something).
Chúng tôi đã hụt tiền vào cuối tháng.
We fell short of money at the end of the month.
BỊ TIẾT LỘ: Leak out.
Tin tức về việc anh ta từ chức đã bị tiết lộ.
The news of his resignation leaked out.
BỊ TRÓITAYCHÂN: Bound hand and foot.
Bọn cướp trói chân tay chúng tôi lại trước khi bỏ đi.
The robbers left us bound hand and foot.
BỊ TỪ CHỐI, LẢNG TRÁNH: Get the runaround.
Bạn sẽ bị từ chối lảng tránh nếu bạn yêu cầu gặp ông giám đốc.
You'll het the runaround if you ask to see the manager.
BỊ XUI XẺO: Be down on one's luck.
Anh ta bị xui xẻo và cần có một ít tiền.
He was down on his luck and needed some money.
BỊA RA CHUYỆN GÌ: Make sonething up out of whole cloth.
Tôi không tin anh đâu, tôi nghĩ là anh ta bịa chuyện để nói.
I don't believe you. I think you made that up out of whole cloth.
BIẾN CÁI GÌ THÀNH CÓ LỢI CHO MÌNH; CHUYỂN HẠI THÀNH LỢI: Turn something to one's advantage.
Helen biết cách xoay vấn đề thành có lợi cho mình.
Helen found a way to turn the problem to her advantage.
BIẾN ĐI: Go fly a kite.
Tôi chán việc phải nghe bạn than phiền mãi. Đừng làm phiền tôi nữa. Tại sao bạn không biến đi chô khác đi.
I'm tired of listening to your complain. Stop bothering me. Why don't you just go fly a kite?
BIẾN MẤT DẦN DẦN; MẤT ĐI DẦN: Die out.
Khủng long đã mất đi dần cách đây vài năm.
The dinosaurs died out thousands of years ago.
BIẾN VẬT VÔ GIÁ TRỊ THÀNH CỦA QUÍ: Make a silk purse out of a sow's ear.
Đừng mất công tìm cách sửa lại chiếc xe đạp cũ này. Nó hư nát chẳng còn đáng giá gì.
Don't bother trying to fix up this old bicycle. You can't make a silk purse out of a sow's ear.
BIẾT, CÓ THỂ HAY BIẾT: In/ into the know.
Chúng ta hãy hỏi Daniel. Anh ấy có thể biết chuyện ấy.
Let's ask Daniel. He's in the know.
BIẾT AI HAY VIỆC GÌ RÕ NHƯ LÒNG BÀNTAY: Know someone or something like a book; know someone or something like the back of one's hand.
Tôi biết anh rất rõ.
I know him like a book.
Dĩ nhiên tôi biết Micheal. Tôi biết anh ta rõ như lòng bàn tay.
Of course i know Micheal. I know him like the back of my hand.
BIẾT CẶN KẼ; THÔNG SUỐT VỀ CÁI GÌ: Know something inside out.
Tôi rất rành môn hình học.
I know my geometry inside out.
BIẾT CÁCH LÀM VIỆC GÌ: Have/get the hang of something.
Bây giờ tôi biết được bí quyết khởi động xe hơi khi trời lạnh nên tôi sẽ không cần phải thức dậy sớm như thế..
Now i have the hang of starting the car in cold weather, i won't have to get up early.
BIẾT ĐẾN ĐIỀU GÌ: Get something into one's thick head.
Nếu chi tôi biết điều này một lần, ắt tôi còn nhớ.
If i could get this into my thick head once, i'd remeber it.
BIẾT ĐƯỢC NHỮNG VẤN ĐỀ ĐƯƠNG THỜI: Keep abreast of.
Bác sĩ phải theo sát tất cả những phát triển mới nhất về ý khoa.
Doctors should keep abreast of all latest developments in medicine.
BIẾT KIẾN THỨC CƠ BẢN NHẤT: Know one's ABCs.
Henry không thể làm được việc đó đâu. Anh ta ngay cả kiến thức cơ bản cũng không biết.
Henry can't do it. He doesn't even know his ABCs.
BIẾT NÓI GIỜ; BIẾT XEM GIỜ: Tell time.
Con gái út của chúng tôi đang học cách nói giờ.
Our little girl is learning to tell time.
BIẾT ƠN NGƯỜI CÓ CÔNG; KHEN NGƯỜI CÓ CÔNG: Give credit where credit is due.
Chúng ta phải biết ơn người có công. Tôi xin cảm ơn cô nhiều, Helen ạ.
We must give credit where credit is due. Thank you very much Helen.
BIẾT RÀNH CÁCH THỨC LÀM VIỆC: Know the ropes.
Tôi không thể làm công việc ấy vì tôi không biết cách làm.
I can't do the job because i don't know the ropes.
BIẾT RÀNH THỦ THUẬT MÁNH LỚI, BÍ QUYẾT NHÀ NGHỀ: Know (all) the tricks of the trade.
George biết sửa động cơ xe hơi. Anh ta rất rành nghề.
George can repair car engines. He knows the tricks of the trade.
BIẾT RỘNG LƯỢNG THA THỨ, BIẾT THÔNG CẢM: Have a heart.
Ôi! hãy rũ lòng thương! Hãy giúp đỡ tôi với!
Oh! Have a heart! Give me some help!
BIẾT RÕ NGỌN NGUỒN; BIẾT TƯỜNG TẬN: Learn something from the bottom up.
Tôi biết rõ tường tận công việc làm ăn của tôi.
I learned my business from the bottom up.
BIẾT SUY NGHĨ PHÁN ĐOÁN; SÁNG SUỐT VÀ THÔNG MINH: Have a good head on one's shoulders.
Rose học ở trường không giỏi nhưng là người có óc phán đoán suy nghĩ.
Rose doesn't do well in school, but she's got a good head on her shouders.
BIẾT THỦ LỢI, BIẾT LÀM GÌ ĐỂ CÓ LỢI CHO MÌNH: Know which side one's bread is buttered on.
Nếu anh biết làm gì để có lợi cho mình, anh sẽ đồng ý với ông chủ của anh.
If you know which side your bread is buttered on, you'll agree with your boss.
BIỆT TĂM BIỆT TÍCH; KHÔNG CÓ DÂU HIỆU CHỈ DẪN: Neither hide nor hair.
Chúng tôi không thấy tăm hơi của cô ấy. Chúng tôi không biết bây giờ cô ấy ở đâu.
We could find neither hide nor hair of her. We don't know where she is.
BIỂU DIỄN KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA MỘT VẬT: Put something through its paces.
Tôi đi xuống đứng gần bên chuồng ngựa, xem Helen cưỡi thử con ngựa của cô ấy.
I was down by the bran, watching Helen put her horse through its paces.
BIỂU DIỄN TỒI: Lay an egg.
Đêm qua các vai trong vỡ kich diễn rất tồi.
The cast of the play really laid an egg last night.
BIỂU QUYẾT BẰNG CÁCH GIƠTAY: Show of hand.
Chúng ta hãy biểu quyết bằng cách giơ tay.
Let's decide by a show of hands.
BÌNH AN: safe and sound.
Bọn trẻ về nhà bình an.
The children arrived home safe and sound.
BÌNH PHỤC: On one's feet.
Tôi hy vọng tuần sau sức khỏe tôi sẽ hồi phục.
I hope to be back on my feet next week.
BÌNH THẢN CHẤP NHẬN ĐIỀU GÌ; KHÔNG THẮC MẮC: take something in stride.
Lý lẽ ấy làm cô ta ngạc nhiên nhưng cô ta chấp nhận cho qua dễ dàng.
The argument surprised her, but she took it in stride.
BÌNH THƯỜNG: All in a day's work; Up to par.
Hôm nay tôi cảm thấy trong người không bình thường. Chắc tôi đã bị bệnh gì rồi.
I'm just not feeling up to par today. I must be coming down with something.
Chịu đựng tiếp xúc với khách hàng khiếm nhã thật bực mình, nhưng việc đi cũng là bình thường thôi.
Putting up with rude costumers isn't pleasant, but it's all in day's work.
BÌNH TĨNH CHẤP NHẬN VIỆC GÌ KHÔNG NAO NÚNG: Take something on the chin.
Tin buồn đó thật sự gây sửng sốt vô cùng nhưng Micheal cố bình tĩnh, không hoảng hốt.
The bad news was a real shock, and Micheal took it on the chin.
BÌNH TĨNH: Keep one's shirt on; Hold one's horse.
Hãy giữ bình tĩnh! Không có lý do gì phải hoảng sợ.
Keep your shirt on! There is no cause for alarm.
Anh ấy bảo chúng tôi bình tĩnh và đợi thâm vài ngày nữa.
He told us to hold our horses and wait a few more day.
BỊP BỢM: Hanky panky.
Tôi không ưa trò bịp bợm đó.
I don't like that hanky panky stuff.
BÒ LỔM NGỔM: On all fours.
Tôi làm rơi mắt kính sát tròng và mất 1 giờ bò lổm ngổm để tìm nó.
I dropped a contact lens and spend an hour on all fours looking for it.
BỎ: Cut out.
Tôi ước tôi có thể bỏ hút thuốc.
i wish i could cut out smoking.
BỎ; BỎ RƠI: Throw over.
Cô ấy bỏ Daniel để lấy một người giàu hơn.
She threw Daniel over for a wealtier man.
BỎ BÊ ĐIỀU GÌ: Let something slide.
Micheal bỏ bê không chiu học bài.
Micheal let his lessons slide.
BỎ CHẠY THOÁT THÂN: Run for one's life.
Con đê đã vỡ! Hãy mau chạy thoát thân!
The dan has burst! Run for your life!
BỎ DỞ NỮA ĐƯỜNG: Let down.
Tôi nghĩ họ sẽ không bỏ rơi chúng ta.
i don't think they will let us down.
BỎ DỞ GIỮA CHỪNG CHƯA GIẢI QUYẾT: Leave someone/ something hanging in midair.
Cô ta bỏ dở câu nói giữa chừng.
She left her sentence hanging in midair.
BỎ DỮ LÀM LÀNH, XÍ XÓA TẤT CẢ: kiss and make up.
Họ đã rất giận nhau nhưng cuối cùng họ đã làm lành với nhau.
They were very angry, but in the end they kissed and make up.
BỎ ĐI NHANH: Hurry off/ away.
Alice bỏ đi nhanh để gặp bạn cô ấy.
Alice hurried off to meet her friends.
BỎ LỠ CƠ HỘI: Let the chance slip by/ miss the boat.
Khi còn trẻ tôi muốn trở thành bác sĩ nhưng tôi đã bỏ lỡ cơ hội ấy.
When i was younger, i wanted to be a doctor, but i let the chance slip by.
BỎ MẶC AI CHO SỐ PHẬN: Leave someone to his fate.
Chúng tôi đã không thể cứu sống những người thợ mỏ ấy và buộc lòng phải bỏ họ mặc cho số phận.
We coudn't rescue the miners, and we were forced to leave them to their fate.
BỎ MẶC AI COI NHƯ NGƯỜI ẤY ĐÃ CHẾT: Leave someone for dead.
Ông ta trông quá yếu đến nỗi họ gần như bỏ mặc, xem ông ta như đã chết.
He looked so bad that they almost left him for dead.
BỎ MẤT CÔ HỘI: Cook someone's goose.
Anh ta đã bỏ mất cơ hôi khi anh ta sỉ nhục đốc công của mình.
He cooked his goose when he insulted his foreman.
BỎ PHIẾU BÁC BỎ: Vote down.
Quốc hội bỏ phiếu bác bỏ dự luật tăng thuế.
Congress voted down the plan to increase taxes.
BỎ PHIẾU GIAN LẬN: Stuff the ballot box.
Người ta đã bắt được người trọng tài giữ phòng phiếu bỏ phiếu gian lận trong cuộc tuyển cử hôm qua.
The election judge was caught stuffing the ballot box in the election resterday.
BỎ RA ĐI: Call it quits.
Phải đó! Tôi chán ngấy lắm rồi! Tôi bỏ đi đây.
Okay! I've had enough! I'm calling it quits.
BỎ RƠI AI CHƠ VƠ HẾT CÁCH XOAY XỞ: Leave someone high and dry.
Tất cả công nhân của tôi đều đã bỏ đi nơi khác để tôi lại một mình hết cách xoáy xở.
All my workers quit and left me high and dry.
BỎ RƠI AI TRONG LÚC HOẠN NẠN; BỎ MẶC AI: Leave someone in the lurch.
Anh đã ở đâu vậy Micheal? Anh đã bỏ rơi tôi trong lúc hoạn nạn.
Where were you, Micheal? You really left me in the lurch.
BỎ SÓT: Leave out.
Bạn đã bỏ sót tên mình trong danh sách này.
You have left out your own name on this list.
BỎ THÓI XẤU ( KHI LỚN LÊN): Grow out of.
Khi còn nhỏ tôi hay nói lắp, nhưng tôi đã bỏ được.
As a child i used to stutter, but i grew out of it.
BỎ TIỀN RA( TRẢ CHO VẬT GÌ): Fork money out ( for something).
Tôi thích cái máy phát âm thanh nổi tiếng ấy, nhưng tôi không muốn bỏ ra số tiền quá lớn.
I like that stereo, but i don't want to fork out a lot of money.
BỎ TRỐN: Run away.
Họ bỏ trốn và lấy nhau ở Philadelphia.
They ran away and got married in Philadelphia.
BỒ CŨ: Old flame.
Anh ta bảo tôi rằng Laura là bồ cũ của bạn.
He told me that Laura was an old flame of yours.
BỐC HƠI: Give off.
Nước khi được đung sôi, luôn luôn bốc hơi.
Water, when boiled, always give off stream.
BỐC CHÁY; CHÁY: Burst into flame; catcg fire.
Chúng tôi nghe có tiếng nổ và thấy căn nhà bốc cháy.
We heard the explosion and saw the house burst into flame.
Củi khô bắt lửa rất nhanh.
The dry wood caught fire quickly.
BỐC ĐỒNG: Throw caution to the wind.
Tôi chẳng ngại thỉnh thoảng đánh liều đôi chút nhưng tôi không phải là hạn người bốc đồng bạt mạng.
I don't mind taking a little chance now and then, but i'm not the type of person who throw caution to the wind.
BỘC LỘ Ý THÍCH THẦM KÍN; BỘC BẠCH TÂM SỰ: Come out of the closet.
George bộc bạch tâm sự và thú nhận rằng mình thích thêu đan.
George came out of the closet and admitted that he likes to knit.
BỐI RỐI KHÓ CHỊU:Illat ease.
Cô ấy cảm thấy bối rối vì sự có mặt của ông Miller.
She felt ill at ease in Mr. Miller's presence.
BỐI RỐI NGƠ NGÁC VỀ ĐIỀU GÌ: At sea ( about something).
Ann hết sức bối rối về việc lặp gia đình.
Ann is all at sea about hetting married.
BỚI MÓC CHUYỆN XẤU CỦA AI: Dig up some dirt on someone.
Nếu ông tiếp tục bới móc chuyện xấu của tôi, tôi sẽ nhờ luật sư kiện ông ra tòa.
If you don't stop trying to dig up some dirt on me, i'll get a lawyer and sue you.
BỒN CHỒN NÀO NỨC: At loose ends.
Ngay trước ngày khai trường, mọi học sinh đều bồn chồn nào nức.
Just before school stars, all the children are at loose ends.
BỖNG: All of sudden.
Tôi đã bị một nửa đường đến sở làm thì bỗng sức nhớ rằng tôi đã để nước chảy trong bể tắm. Tôi quẹo vòng lại và đi ngược về nhà để tắc nó.
i was halfway to work, when all of sudden i remembered that i'd left the water running in the bathtub. I turned around and went back home to turn it off.
BỞI LÝ DO: By virtue of.
Họ là những thành viên của câu lạc bộ vì họ rất giàu có.
They are members of the club by virtue of their great wealth.
BỚT (BỆNH): Pick up.
Daniel đã bị bệnh rất nặng nhưng bây giờ đã bớt.
Dianiel has been very sick but he pick up now.
BƠM CĂNG: Blow up.
Chúng tôi yêu cầu người phục vụ bơm căng bánh xe lên.
We asked the attendant to blow up the tire.
BÙ QUA SỚT LẠI: Split the difference.
Ông muốn bàn giá 200 đô la, còn tôi mua giá 100 đô là. Chúng ta hãy bù qua sớt lại và ngã giá dứt điểm 110 đô la.
You want to sell for $200, and i want to buy for $100. Let's split the difference and close the deal at $110.
BUỘC PHẢI NÓI RÕ AI NGHE: Have to pin someone down.
Anh phải nói rõ phải quấy cho hắn nghe bởi hắn không khi nào chịu tự nhận lỗi cả.
You have to pin him down for he never likes to make a commitment.
BUỔI DIỄN TẬP: Dry run.
Trưởng khoa đòi phải có một buổi diễn tập cho các buổi lễ tốt nghiệp ma được hoạch định vào ngày lễ cấp bằng tốt nghiệp.
The Dean called for a dry run of the graduation ceremanies scheduled for Commeneement Day.
BUỒN BÃ: in the dumps.
Eleanor buồn bã suốt ngày.
Eleanor had been in the dumps all day.
BUỒN RẦU CHÁN NẢN: Down in the dumps.
Mấy ngày vừa qua tôi hết sức buồn rầu chán nản.
I have been down in the dumps for the past few days.
BUÔNG RA: Let go of.
Người thủy thủ hét to " Hãy buông sợi dây thừng ra"
The sailor shouted, " Let go of the rope."
BÙNG NỔ; NỔ RA: Break out.
Chiến tranh bùng nổ giữa 2 nước.
War broke out between the two nations.
BỰC MÌNH: Against the grain.
Thật bực mình khi cho họ mượn tiền.
It goes against the grain to lend them money.
BỰC MÌNH; BỐI RỐI; KHÓ CHỊU: Put out.
Helen bực mình vì không được mời.
Helen is put out bacause she was not invited.
BƯỚC RA KHỎI HÀNG: Step out of the line,
Tôi bước ra khỏi hàng 1 phút và mất chỗ đứng.
I stepped out of the line for a minute and lost my place.
BƯỚNG BỈNH: Pig-headed; Hard-headed.
Adam bướng bỉnh đến nỗi không hề chịu nghe ai cả. Anh ta luôn muốn làm điều anh ta đã quyết.
Adam is so pig-headed that he never listens to anyone. He always does what he has decided.
Ông ta là một người bướng bỉnh.
He is a hard-headed man.

~ Slow but sure ~
~ Chậm mà chắc ~