Tang 15 độ bằng bao nhiêu

Nhận xét: Khi góc  $$ \alpha  $$  tăng từ  $$ {{0}^{o}} $$  đến  $$ {{90}^{o}} $$   $$ ({{0}^{o}}<\alpha <{{90}^{o}}) $$  thì  $$ \sin \alpha  $$  và  $$ tg\alpha  $$  tăng còn  $$ \cos \alpha  $$  và  $$ \cot g\alpha  $$  giảm.

1. Cách dùng bảng

Khi tìm tỉ số lượng giác của một góc nhón bằng bảng VIII và bảng IX, ta thực hiện các bước sau:

Bước 1: Tra số độ ở cột 1 đối với sin và tang (cột 13 đối với coossin và côtang).

Bước 2: Tra số phút ở hàng 1 đối với sin và tang (hàng cuối đối với côsin và côtang).

Bước 3. Lấy giá trị tại giao của hàng ghi số độ và cột ghi số phút.

Trong trường hợp số phút không là bội của 6 thì lấy cột phút gần nhất với số phút phải xét, số phút chênh lệch còn lại xem ở phần hiệu chính.

2. Cách dùng máy tính

Đối với máy tính Casio fx-570ES PLUS :

- Khi sử dụng ta đưa về chế độ tính các góc với đơn vị (độ - phút – giây) bằng cách nhấn shift + mode + 3. Khi đó trên màn hình xuất hiện chữ D.

- Khi tính toán ta thường lấy kết quả 4 chữ số thập phân nên ta nhấn liên tiếp ba phím shift + mode + 6, rồi nhấn 4, xuất hiện chữ FIX.

- Để tìm tỉ số lượng giác của góc nhọn cho trước ta sử dụng các phím sin, cos, tan.

- Để tìm số đo của góc nhọn khi biết tỉ số lượng giác của góc đó ta nhân liên tiếp các phím:

SHIFT  sin để tìm  $$ \alpha  $$  khi biết  $$ \sin \alpha  $$ .

SHIFT  cos để tìm  $$ \alpha  $$  khi biết  $$ \cos \alpha  $$ .

SHIFT  tan  để tìm  $$ \alpha  $$  khi biết  $$ tg\,\alpha  $$ .

- Nếu phải tìm góc x khi biết cotg x, ta có thể chuyển thành bài toán tìm góc nhọn x khi biết $$ tg\,x $$ . Vì $$ tg\,x=\frac{1}{\cot g\,x} $$ .

1. Định nghĩa

Với mỗi góc $\alpha $ (${0^0} \leqslant \alpha  \leqslant {180^0}$) ta xác định một điểm M trên nửa đường tròn đơn vị sao cho $\widehat {xOM} = \alpha $ và giả sử điểm M có toạ độ $M\left( {{x_0};{y_0}} \right)$. Khi đó ta định nghĩa :

* sin của góc $\alpha $ là ${y_0}$, kí hiệu $\sin \alpha  = {y_0}$;

* côsin của góc $\alpha $ là ${x_0}$, kí hiệu $\cos \alpha  = {x_0}$;

* tang của góc $\alpha $ là $\frac{{{y_0}}}{{{x_0}}}\left( {{x_0} \ne 0} \right)$, kí hiệu $\tan \alpha  = \frac{{{y_0}}}{{{x_0}}}$;

* côtang của góc $\alpha $ là $\frac{{{x_0}}}{{{y_0}}}\left( {{y_0} \ne 0} \right)$, kí hiệu $\cot \alpha  = \frac{{{x_0}}}{{{y_0}}}$.

Các số sin$\alpha $, cos$\alpha $, tan$\alpha $, cot$\alpha $ được gọi là các giá trị lượng giác của góc $\alpha $.

Tang 15 độ bằng bao nhiêu

Chú ý

* Nếu $\alpha $ là góc tù thì cos$\alpha $< 0, tan$\alpha $< 0, cot$\alpha $< 0.

* tan$\alpha $ chỉ xác định khi $\alpha  \ne \frac{\pi }{2} + k\pi $, cot$\alpha $ chỉ xác định khi $\alpha  \ne k\pi ,k \in Z.$

2. Tính chất

Ta có dây cung NM song song với trục Ox và nếu $\widehat {xOM} = \alpha $ thì $\widehat {xON} = {180^0} - \alpha $. 

Ta có ${y_M} = {y_N} = {y_0};{x_M} =  - {x_N} = {x_0}$. Do đó:

$\begin{gathered}   \sin \alpha  = \sin \left( {{{180}^0} - \alpha } \right) \hfill \\   \cos \alpha  =  - \cos \left( {{{180}^0} - \alpha } \right) \hfill \\   \tan \alpha  =  - \tan \left( {{{180}^0} - \alpha } \right) \hfill \\   \cot \alpha  =  - \cot \left( {{{180}^0} - \alpha } \right) \hfill \\ \end{gathered} $

Tang 15 độ bằng bao nhiêu

3. Giá trị lượng giác của các góc đặc biệt

Bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt

Tang 15 độ bằng bao nhiêu

Trong bảng, kí hiệu $\parallel $ để chỉ giá trị lượng giác không xác định.

Chú ý

Từ giá trị lượng giác của các góc đặc biệt đã cho trong bảng và tính chất trên, ta có thể suy ra giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt khác.

Chẳng hạn:

$\begin{gathered}   \sin {120^0} = \sin \left( {{{180}^0} - {{60}^0}} \right) = \sin {60^0} = \frac{{\sqrt 3 }}{2} \hfill \\   \cos {135^0} = \cos \left( {{{180}^0} - {{45}^0}} \right) =  - \cos {45^0} =  - \frac{{\sqrt 2 }}{2} \hfill \\ \end{gathered} $

4. Góc giữa hai vectơ

a) Định nghĩa

Cho hai vectơ $\overrightarrow a $ và $\overrightarrow b $ đều khác vectơ $\overrightarrow 0 $. Từ một điểm O bất kì ta vẽ $\overrightarrow {OA}  = \overrightarrow a $ và $\overrightarrow {OB}  = \overrightarrow b $ . Góc $\widehat {AOB}$ với số đo từ ${0^0}$ đến ${180^0}$ được gọi là góc giữa hai vectơ $\overrightarrow a $ và $\overrightarrow b $. Ta kí hiệu góc giữa hai vectơ $\overrightarrow a $ và $\overrightarrow b $ là ($\overrightarrow a $, $\overrightarrow b $). Nếu ($\overrightarrow a $, $\overrightarrow b $) $ = {90^0}$ thì ta nói rằng $\overrightarrow a $ và $\overrightarrow b $ vuông góc với nhau, kí hiệu là $\overrightarrow a  \bot \overrightarrow b $ hoặc $\overrightarrow b  \bot \overrightarrow a $.

b) Chú ý

Từ định nghĩa ta có ($\overrightarrow a $, $\overrightarrow b $) = ($\overrightarrow b $, $\overrightarrow a $).

Tang 15 độ bằng bao nhiêu

5. Sử dụng máy tính bỏ túi để tính giá trị lượng giác của một góc

Ta có thể sử dụng các loại máy tính bỏ túi để tính giá trị lượng giác của một góc, chẳng hạn đối với máy CASIO fx - 500MS cách thực hiện như sau :