Số sánh mức độ hoạt động hóa học của các kim loại sau và viết pthh minh họa Al Mg Fe
Dãy hoạt động hóa học của kim loại là một trong những kiến thức khá quan trọng của chương trình hóa học, đặc biệt là hóa học lớp 9. Nắm được kiến thức này giúp các bạn học sinh có thể dễ dàng viết phương trình phản ứng cũng như các tính chất của một số kim loại quan trọng. Hãy cùng tìm hiểu bài viết ngay dưới đây nhé. Show
Dãy hoạt động hóa học của kim loại là gì?Như các em đã biết, kim loại chiếm một phần khá lớn trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Và ngay trong chương trình học, chúng ta cũng gặp khá là nhiều nguyên tố kim loại. Tuy nhiên, các kim loại này không hẵn là khác nhau hoàn toàn mà chúng chia thành từng nhóm như: kim loại mạnh nhất, kim loại mạnh, kim loại trung bình, kim loại yếu. Dãy hoạt động hóa học của kim loại gồm các kim loại được sắp xếp theo thứ tự phụ thuộc mức độ hoạt động của kim loại: Hình trên là bảng đầy đủ chuẩn quốc tế. Tuy nhiên trong chương trình học ta chỉ cần ghi nhớ bảng rút gọn dưới đây: Dãy hoạt động hóa học: K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Au Ý nghĩaNhư đã giới thiệu ở phần định nghĩa, dãy hoạt động hóa học của kim loại sắp xếp theo mức độ hoạt động (khả năng phản ứng hóa học với chất khác). Và các phản ứng đều được xây dựng từ thực nghiệm. Từ đó ta suy ra được 4 ý nghĩa chủ đạo như sau: Độ hoạt động giảm dần từ trái sang phảiĐộ hoạt động hay còn gọi là khả năng phản ứng của các kim loại giảm dần từ Li tới Au. Đặc trưng nhất là phản ứng với nước. Khi 5 kim loại đầu tiên đều tác dụng dễ dàng với nước ở điều kiện thường thì các kim loại từ Mg trở đi khó phản ứng (như Fe phải tác dụng ở nhiệt độ cao) hoặc không phản ứng như Au, Sn, Pb…v..v Kim loại tác dụng với nướcMột số kim loại hoạt động mạnh tác dụng với nước để tạo bazo tương ứng và giải phóng chất khí là Hidro. Đây là tính chất khá quen thuộc của các kim loại đứng đầu trong dãy – những kim loại mạnh nhất. Phương trình hóa học: Kim loại tác dụng với Axit tạo ra muối và giải phóng khí hidro Các kim loại trong dãy phản ứng với axit tạo ra muối và khí hidro phải thỏa mãn hai điều kiện:
Ví dụ: Fe +2HCl ——> Fe(Cl)2 +H2 Kim loại tác dụng với muốiMột ý nghĩa khá quan trọng nữa được suy ra từ dãy hoạt động hóa học của kim loại đó là kim loại tác dụng với muối. Phản ứng xảy ra phải thỏa mãn các điều kiện sau:
Ví dụ: Phản ứng giữa Mangan với muối của sắt: Mg + FeCl2 —-> MgCl2 +Fe Cách học thuộc lòng dãy hoạt động hóa học kim loạiCách nhớ dãy hoạt động hóa học của kim loại không khó lắm. Lời khuyên đó là nên vận dụng thơ văn vào các công thức thật ra lại là một cách học tuyệt vời. Về phương pháp học dãy kim loại trên thì bài thơ sau được bình chọn là dễ nhớ dễ học nhất, các em cùng tham khảo: Khi nào ba cần may áo giáp sắt nhớ sáng hỏi cửa hàng á phi âu ( K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, H, Cu, Hg, Ag, Au ) Bài tập về dãy hoạt động hóa học của kim loạiDưới đây là một số bài tập liên quan đến dãy hoạt động hóa học kim loại. Câu 1: Dãy hoạt động hóa học nào dưới đây được sắp xếp theo chiều tăng dần của dãy hoạt động hóa học: a) Mg, Al, Ni, Sn, Au b) K, Ba, Na, Au, Fe c) Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn d) Mg, K, Cu, Al, Fe Lời giải: Ta cứ nhẩm câu thần chú rồi chọn đáp án đúng nhé. Và đáp án của bài tập này là: a) Mg, Al, Ni, Sn, Au Câu 2: Bạn An thực hiện các thí nghiệm sau, hỏi thí nghiệm nào phương trình tạo khí bay lên a) Cho mẫu Natri vào nước b) Nhúng thanh nhôm vào bể nước lớn c) Cho bột nhôm vào nước d) Cho dung dịch kiềm của Natri vào nước Lời giải: Bài tập trên nhằm giải đáp một số ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại. Đó là chỉ các kim loại mạnh mới tác dụng với nước ở điều kiện thường. Do đó đáp án đúng của câu này là: a) Cho mẫu natri vào nước. Giải thích thêm: Phương trình hóa học: Câu 3: Cho 21 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư , người ta thu được 4,48 lít khí (đktc) a.Viết phương trình phản ứng hóa học b.Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng Lời giải: Ở các dạng bài tập hỗn hợp kim loại tác dụng với hỗn hợp axit thì việc áp dụng dãy hoạt động hóa học vào là rất cần thiết. Ở bài tập này, vì đứng sau H trong dãy hoạt động nên Cu không phản ứng được với Axit, còn Zn lại phản ứng. Phương trình hóa học: Zn + H2SO4 ——> ZnSO4 +H2 (khí) 0.2 mol <——— 0.2 mol Khối lượng của kẽm là: mZn = 0.2×65 = 13 gam Khối lượng của đồng là: mCu = 21 – 13 = 8gam Sau bài viết này chắc hẵn các em đã hiểu hơn về dãy hoạt động hóa học của kim loại cũng như ý nghĩa mà nó mang lại. Đây là một trong những kiến thức nền tảng và quan trọng khi học hóa. Do đó các em cần nắm vững để giải quyết các bài tập trắc nghiệm lý thuyết cũng như tự luận thiên về tính toán. Chúc các em học tốt Đăng bởi: THPT Sóc Trăng Chuyên mục: Giáo dục Bản quyền bài viết thuộc trường trung học phổ thông Sóc Trăng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận. Nguồn chia sẻ: Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng (thptsoctrang.edu.vn)
Dãy hoạt động hóa học của kim loại có quan trọng không? Chúng có ý nghĩa quan trọng ra sao? Chúng được sắp xếp theo trình tự nào? Có cách nào nhớ nhanh và lâu dãy hoạt động hóa học của kim loại lớp 9 không? Bài viết sau của Toppy sẽ cho bạn câu trả lời nhé! Dãy hoạt động hóa học của kim loạiDãy hoạt động hóa học của kim loại lớp 9 là dãy các kim loại liên tiếp được sắp xếp theo trình tự giảm dần dựa theo mức độ hoạt động của chúng. Dãy hoạt động kim loại tạo thành bởi phương pháp thực nghiệm hóa học. Dãy hoạt động này giúp ta dễ dàng dự đoán được kim loại đó tác dụng với các chất khác sẽ tạo ra kết quả gì. Tuy nhiên, ta thấy rằng những kim loại này được các nhóm như sau: Kim loại yếu, kim loại mạnh nhất, kim loại trung bình và kim loại mạnh. Dãy hoạt động hóa học của kim loại đầy đủ chuẩn quốc tế: Ý nghĩa dãy hoạt độngNhư đã giới thiệu ở trên, dãy hoạt động hóa học của kim loại được hệ thống và sắp xếp theo trình tự giảm dần dựa vào mức độ hoạt động (tức khả năng phản ứng với chất khác). Và chúng được tạo thành bởi phương pháp thực nghiệm hóa học. Từ đó ta có được một số ý nghĩa chính như sau: Khả năng phản ứng với nướcÝ nghĩa đặc trưng nhất của dãy hoạt động này là phản ứng với nước. 5 kim loại mạnh nhất đứng đầu dãy dễ dàng phản ứng với nước trong điều kiện thường. Kim loại từ Magie (Mg) trở về sau khó phản ứng hơn, như Sắt (Fe) tác dụng với nước được nhưng phải ở điều kiện là nhiệt độ cao. Hoặc kim loại như Vàng (Au), Chì (Pb), Thiếc (Sn),… không có phản ứng với nước trong mọi điều kiện. Kim loại phản ứng với nước kết quả tạo thành bazơ tương ứng và tạo ra khí Hidro (H2). Ví dụ: >> Bật mí cách đánh bay nỗi sợ môn Hóa học – Toppy Tác dụng với Oxi
Ví dụ: 3Fe + 2O2 → Fe3O4 (trong điều kiện nhiệt độ) 4Al + 3O2 → 2Al2O3 (trong điều kiện nhiệt độ) Phản ứng với dung dịch axitCác kim loại trung bình và kim loại mạnh phản ứng với dung dịch axit tạo thành muối và khí hidro (H2). Do vậy, trong thí nghiệm một số kim loại được sử dụng để điều chế ra khí hidro (H2), một số kim loại đó là Sắt (Fe), Kẽm (Zn), Nhôm (Al). Zn + 2HCl → nCl2 +H2 Các kim loại yếu không phản ứng được với axit loãng. Bên cạnh đó, một vài kim loại có thể tác dụng được với axit đặc như Đồng (Cu), Bạc (Ag). Chúng phản ứng với axit H2SO4 (đặc và nóng) hoặc axit HNO3 (đặc hay loãng) tạo thành dung dịch muối mới và khí sunfurơ hoặc khí NO hay NO2 . Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + 2H2O + SO2 Kim loại tác dụng với muốiMột ý nghĩa đặc trưng tiếp theo được tạo ra từ dãy hoạt động hóa học của kim loại chính là tác dụng với muối. Phản ứng này chỉ xảy ra khi đáp ứng được các điều kiện như sau:
Ví dụ: Phương trình phản ứng Mg + FeCl2 → MgCl2 + Fe >> Tham khảo: Ứng dụng học trực tuyến hàng đầu Việt Nam – Toppy Hoạt động giảm dần theo chiều từ trái sang phảiĐộ hoạt động kim loại hay còn được gọi là khả năng phản ứng của kim loại. Trong dãy hoạt động hóa học của kim loại đầy đủ phản ứng giảm dần từ kim loại Liti (Li) tới kim loại Vàng (Au). Phản ứng đặc trưng nhất là tác dụng với nước. 5 kim loại mạnh nhất đứng đầu dãy dễ dàng phản ứng với nước trong điều kiện thường. Kim loại từ Magie (Mg) trở về sau khó phản ứng hơn, như Sắt (Fe) tác dụng với nước được nhưng phải ở điều kiện là nhiệt độ cao. Hoặc kim loại như Vàng (Au), Chì (Pb), Thiếc (Sn),… không có phản ứng với nước trong mọi điều kiện. Cách nhớ nhanh và lâu dãy hoạt động hóa học của kim loạiCách nhớ nhanh và lâu dãy hoạt động kim loại này khá đơn giản. Lời khuyên dành cho bạn là hãy áp dụng thơ văn vào tên của các kim loại này, cách học này rất hay và dễ nhớ. Bài thơ sau đây được mọi người bình chọn là đơn giản và dễ thuộc nhất, mời bạn tham khảo: K – khi; Na – nào; Ba – ba; Ca – cần; Mg – may; Al – áo; Zn – giáp; Fe – sắt; Ni – nhớ; Sn – sang; H – hỏi; Cu – cửa; Hg – hàng; Ag – á; Pt – phi; Au – âu. Bài viết trên đây đã cung cấp cho bạn đọc những kiến thức cơ bản về dãy hoạt động hóa học của kim loại, chúng được ứng dụng trong đời sống và sản xuất như thế nào. Hy vọng bài viết của chúng tôi sẽ giúp bạn học tập và nghiên cứu được nhiều kiến thức. Chúc bạn thành công! Xem thêm: Giải pháp toàn diện giúp con đạt điểm 9-10 dễ dàng cùng ToppyVới mục tiêu lấy học sinh làm trung tâm, Toppy chú trọng việc xây dựng cho học sinh một lộ trình học tập cá nhân, giúp học sinh nắm vững căn bản và tiếp cận kiến thức nâng cao nhờ hệ thống nhắc học, thư viện bài tập và đề thi chuẩn khung năng lực từ 9 lên 10. Kho học liệu khổng lồ Kho video bài giảng, nội dung minh hoạ sinh động, dễ hiểu, gắn kết học sinh vào hoạt động tự học. Thư viên bài tập, đề thi phong phú, bài tập tự luyện phân cấp nhiều trình độ.Tự luyện – tự chữa bài giúp tăng hiệu quả và rút ngắn thời gian học. Kết hợp phòng thi ảo (Mock Test) có giám thị thật để chuẩn bị sẵn sàng và tháo gỡ nỗi lo về bài thi IELTS. Nền tảng học tập thông minh, không giới hạn, cam kết hiệu quả Chỉ cần điện thoại hoặc máy tính/laptop là bạn có thể học bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu. 100% học viên trải nghiệm tự học cùng TOPPY đều đạt kết quả như mong muốn. Các kỹ năng cần tập trung đều được cải thiện đạt hiệu quả cao. Học lại miễn phí tới khi đạt! Tự động thiết lập lộ trình học tập tối ưu nhất Lộ trình học tập cá nhân hóa cho mỗi học viên dựa trên bài kiểm tra đầu vào, hành vi học tập, kết quả luyện tập (tốc độ, điểm số) trên từng đơn vị kiến thức; từ đó tập trung vào các kỹ năng còn yếu và những phần kiến thức học viên chưa nắm vững. Trợ lý ảo và Cố vấn học tập Online đồng hành hỗ trợ xuyên suốt quá trình học tập Kết hợp với ứng dụng AI nhắc học, đánh giá học tập thông minh, chi tiết và đội ngũ hỗ trợ thắc mắc 24/7, giúp kèm cặp và động viên học sinh trong suốt quá trình học, tạo sự yên tâm giao phó cho phụ huynh. |