So sánh giờ trong JavaScript
Phương thức xử lý ngày tháng trong JavaScript- Đối tượng ngày tháng là một tập hợp các thông tin về thời gian (thứ, ngày, tháng, năm, giờ, phút, giây, mili giây, múi giờ) của một thời điểm nào đó. Show
- Các phương thức xử lý ngày tháng trong JavaScript giúp chúng ta có thể làm một số công việc với đối tượng ngày tháng như:
- Dưới đây là danh sách các phương thức dùng để lấy thông tin về thời gian của đối tượng ngày tháng theo giờ địa phương:
- Dưới đây là danh sách các phương thức dùng để thiết lập lại thông tin về thời gian của đối tượng ngày tháng theo giờ địa phương:
1) Phương thức getDay()- Phương thức getDay() trả về ngày trong tuần (hay còn gọi là Thứ) của đối tượng ngày tháng. - Kết quả trả về sẽ có giá trị nằm trong khoảng từ 0 đến 6:
Ví dụ:
Xác định ngày trong tuần của thời điểm hiện tại Xem ví dụ 2) Phương thức getDate()- Phương thức getDate() trả về ngày trong tháng của đối tượng ngày tháng. - Kết quả trả về sẽ có giá trị nằm trong khoảng từ 1 đến 31. Ví dụ:
Xác định ngày trong tháng của thời điểm hiện tại Xem ví dụ 3) Phương thức getMonth()- Phương thức getMonth() trả về tháng của đối tượng ngày tháng. - Kết quả trả về sẽ có giá trị nằm trong khoảng từ 0 đến 11:
Ví dụ:
Xác định tháng của thời điểm hiện tại Xem ví dụ 4) Phương thức getFullYear()- Phương thức getFullYear() trả về năm của đối tượng ngày tháng. - Kết quả trả về sẽ có giá trị nằm trong khoảng từ 1000 đến 9999. Ví dụ:
Xác định năm của thời điểm hiện tại Xem ví dụ 5) Phương thức getHours()- Phương thức getHours() trả về giờ của đối tượng ngày tháng. - Kết quả trả về sẽ có giá trị nằm trong khoảng từ 0 đến 23. Ví dụ:
Xác định giờ của thời điểm hiện tại Xem ví dụ 6) Phương thức getMinutes()- Phương thức getMinutes() trả về phút của đối tượng ngày tháng. - Kết quả trả về sẽ có giá trị nằm trong khoảng từ 0 đến 59. Ví dụ:
Xác định phút của thời điểm hiện tại Xem ví dụ 7) Phương thức getSeconds()- Phương thức getSeconds() trả về giây của đối tượng ngày tháng. - Kết quả trả về sẽ có giá trị nằm trong khoảng từ 0 đến 59. Ví dụ:
Xác định giây của thời điểm hiện tại Xem ví dụ 8) Phương thức getMilliseconds()- Phương thức getMilliseconds() trả về mili giây của đối tượng ngày tháng. - Kết quả trả về sẽ có giá trị nằm trong khoảng từ 0 đến 999. Ví dụ:
Xác định mili giây của thời điểm hiện tại Xem ví dụ 9) Phương thức getTime()- Phương thức getTime() trả về tổng số mili giây từ thời điểm 01/01/1970 00:00:00 đến thời điểm của đối tượng ngày tháng (tính theo giờ tiêu chuẩn UTC) Ví dụ:
Xác định tổng số mili giây từ thời điểm 01/01/1970 00:00:00 đến thời điểm hiện tại Xem ví dụ 10) Phương thức setDate()- Phương thức setDate() dùng để thiết lập lại ngày trong tháng của đối tượng ngày tháng.
Ví dụ:
Thiết lập lại ngày trong tháng của thời điểm hiện tại thành ngày 15 Xem ví dụ 11) Phương thức setMonth()- Phương thức setMonth() dùng để thiết lập lại tháng của đối tượng ngày tháng.
Ví dụ:
Thiết lập lại tháng của thời điểm hiện tại thành tháng tám Xem ví dụ 12) Phương thức setFullYear()- Phương thức setFullYear() dùng để thiết lập lại năm của đối tượng ngày tháng. Ví dụ:
Thiết lập lại năm của thời điểm hiện tại thành 1993 Xem ví dụ 13) Phương thức setHours()- Phương thức setHours() dùng để thiết lập lại giờ của đối tượng ngày tháng.
Ví dụ:
Thiết lập lại giờ của thời điểm hiện tại thành 5 giờ chiều Xem ví dụ 14) Phương thức setMinutes()- Phương thức setMinutes() dùng để thiết lập lại phút của đối tượng ngày tháng. Ví dụ:
Thiết lập lại phút của thời điểm hiện tại thành 35 phút Xem ví dụ 15) Phương thức setSeconds()- Phương thức setSeconds() dùng để thiết lập lại giây của đối tượng ngày tháng. Ví dụ:
Thiết lập lại giây của thời điểm hiện tại thành 59 giây Xem ví dụ 16) Phương thức setMilliseconds()- Phương thức setMilliseconds() dùng để thiết lập lại mili giây của đối tượng ngày tháng. Ví dụ:
Thiết lập lại mili giây của thời điểm hiện tại thành 567 giây Xem ví dụ |