So sánh công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần theo Luật doanh nghiệp 2022

So sánh Doanh nghiệp tư nhânvới Công ty TNHH một thành viên

Tổng đài tư vấn pháp luật 02466565366

So sánh doanh nghiệp tư nhân với Công ty TNHH một thành viên. Những điểm tương đồng và những điểm khác nhau của hai loại hình doanh nghiệp này.

Doanh nghiệp tư nhân và Công ty TNHH một thành viên là hai loại hình doanh nghiệp được quy định tại Luật doanh nghiệp 2020. Tuy nhiên, trong thực tế có khá nhiều người vẫn nhầm lẫn về hai loại hình doanh nghiệp này. Điều này xuất phát từ những đặc điểm tương đồng giữa hai loại hình này.

Bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giúp bạn đọc phân biệt hai loại hình doanh nghiệp này.

Khái niệm từng loại hình Doanh nghiệp

Theo Luật doanh nghiệp 2020, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ.

Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty TNHH

Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

Xem thêm: Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân

Điểm tương đồng doanh nghiệp tư nhân và công ty tnhh một thành viên

Đều là các loại hình doanh nghiệp do một chủ sở hữu thành lập.

Nếu chuyển nhượng một phần vốn hoặc tiếp nhận phần vốn thì phải thay đổi loại hình doanh nghiệp.

Nếu chuyển nhượng toàn bộ vốn phải thực hiện thủ tục thay đổi chủ sở hữu.

Cả hai loại hình doanh nghiệp đều không được phát hành cổ phiếu.

Giám đốc, Tổng giám đốc có thể được thuê thông qua hợp đồng lao động.

Điểm khác nhau giữadoanh nghiệp tư nhân và công ty tnhh một thành viên

Tiêu chí

Công ty TNHH một thành viên

Doanh nghiệp tư nhân

Chủ sở hữu

Cá nhân, tổ chức.

Là cá nhân. Cá nhân này đồng thời không được là chủ hộ kinh doanh, thành viên công ty hợp danh.

Trách nhiệm tài sản của chủ sở hữu

Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. (Trách nhiệm hữu hạn)

Chủ DNTN chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. (Trách nhiệm vô hạn)

Góp vốn

Vốn điều lệ của công ty là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu góp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Chủ sở hữu công ty phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty.

Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân do chủ doanh nghiệp tự đăng ký.

Tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp.

Thay đổi vốn điều lệ

* Công ty giảm vốn điều lệ trong các trường hợp sau đây:

Hoàn trả một phần vốn góp trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho chủ sở hữu.

Vốn điều lệ không được chủ sở hữu thanh toán đầy đủ và đúng hạn.

* Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tăng vốn điều lệ:

Bằng việc chủ sở hữu công ty đầu tư thêm hoặc huy động thêm vốn góp của người khác.

Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác thì phải chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

Trong quá trình hoạt động, chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư của mình vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Trường hợp giảm vốn đầu tư xuống thấp hơn vốn đầu tư đã đăng ký thì chủ doanh nghiệp tư nhân chỉ được giảm vốn sau khi đã đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Quyền phát hành trái phiếu

Có thể phát hành trái phiếu. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bị hạn chế quyền phát hành cổ phần

Không được phát hành bất kỳ một loại chứng khoán nào.

Tư cách pháp lý

Có tư cách pháp nhân

Không có tư cách pháp nhân

Cơ cấu tổ chức

Có thể lựa chọn 01 trong 02 mô hình sau:

Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên;

Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên.

Chủ sở hữu tự quản lý hoặc thuê người quản lý.

Hạn chế quyền góp vốn, mua cổ phần vốn góp của doanh nghiệp

Không bị hạn chế

Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần

Trên đây là nội dung so sánh về Doanh nghiệp tư nhân và Công ty TNHH một thành viên.Nếu có vấn đề vướng mắc hoặc muốn thành lập công ty hãy liên hệ với LawKey để được tư vấn miễn phí.

Xem thêm:Nên thành lập công ty cổ phần hay công ty TNHH hai thành viên trở lên

Tổng đài tư vấn pháp luật 02466565366

BÀI VIẾT CÙNG CHUYÊN MỤC Doanh nghiệp

So sánh công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần theo Luật doanh nghiệp 2022

Doanh nghiệp không phải thông báo mẫu dấu trước khi sử dụng từ 01/01/2021

Con dấu doanh nghiệp là gì? Doanh nghiệp sẽ không phải thông báo sử dụng mẫu dấu trước khi sử dụng theo Luật doanh nghiệp [...]

  • Trái phiếu doanh nghiệp là gì ? Quy định pháp luật trái phiếu doanh nghiệp
  • Mua bán trái phiếu doanh nghiệp như thế nào
  • Chứng thư bảo lãnh là gì theo quy định tại Nghị định 34/2018/NĐ-CP?
So sánh công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần theo Luật doanh nghiệp 2022

Thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp

Doanh nghiệp có thể thành lập văn phòng đại diện, thành lập chi nhánh ở các tỉnh, thành phố khác trong nước cũng như nước [...]

  • Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của địa điểm kinh doanh
  • Dịch vụ đăng ký kinh doanh nhanh và Uy tín nhất
  • Tạm ngừng kinh doanh ? Thủ tục tạm ngừng kinh doanh nhanh nhất