phương diện tiếng trung là gì.

Phương vị từ trong tiếng Trung là gì? Trong chủ đề ngữ pháp hôm nay, Hicado sẽ giới thiệu tới các bạn về từ vựng, cách dùng phương vị từ trong giao tiếp tiếng Trung hàng. Hy vọng sẽ có ích cho việc học tiếng Trung của bạn.

Phương vị từ trong tiếng Trung là gì

Phương vị từ trong tiếng Trung là những từ chỉ phương hướng của động tác, hành vi. Được sử dụng thường xuyên trong cả văn viết và giao tiếp. Đặc biệt là trong những tình huống hỏi thăm về đường đi hoặc xác định phương hướng.

Các phương vị từ trong tiếng Trung thường gặp

Tiếng TrungPhiên ÂmTiếng Việt
上 面shàng miànphía trên
前 边qián bianphía trước
左 边zuǒ biānbên trái
右 边yòu biānbên phải
里 面lǐ miànbên trong
旁 边pángbiānbên cạnh
中 间zhōngjiānở giữa
哪 里nǎlǐở đâu
下 面xiàmiànphía dưới
后 边hòubianphía sau
外 边wàibianbên ngoài
哪 儿,nǎrở đâu
东边dōngbianphía đông
西边xībianphía tây
南边nánbianphía nam
北边běibianphía bắc
这里,Zhèlǐở đây, chỗ này

Trong đó, các phương vị từ như 上面 ,下面 , 里面 có thể tỉnh lược 面 khi giao tiếp và người nghe vẫn có thể hiểu được.

Cách dùng phương vị từ trong tiếng Trung

Phương vị từ trong tiếng Trung có thể làm chủ ngữ, định ngữ, tân ngữ hoặc trung tâm ngữ.

Cách dùng phương vị từ đơn

Phương vị từ đơn là các từ đơn hoặc được ghép bởi từ chỉ phương hướng và các hậu tố như: 面, 边. Cụ thể

  • 上面 ><下面
  • 前边 >< 后边
  • 左边 >< 右边
  • 里面 >< 外边
  • 旁边 >< 中间

Cách dùng phương vị kép

Khi kết hợp hai phương vị từ đơn trái nghĩa ta được một phương vị từ kép

  • 上下
  • 前后
  • 左右
  • 里外
  • 内外

Cách dùng cơ bản của phương vị

a. 在/zài..上/ shàng: Dùng để biểu thị nơi chốn, hay còn thể hiện về mặt, phương diện nào đó của hành động, sự việc.

  • 他在楼上等你三个小时了
    Tā zài lóu shàng děng nǐ sān gè xiǎo shí le
    Anh ấy đã đợi bạn ở trên lầu trong ba giờ
  • 我把你的手机放在桌子上呢
    wǒ bǎ nǐ de shǒujī fàng zài zhuōzi shàng ne
    Tôi đặt điện thoại của bạn lên bàn
  • 这个学期,他在学习上有很大的成果
    zhège xuéqí, tā zài xuéxí shàng yǒu hěn dà de chéngguǒ
    Học kỳ này, anh ấy đã đạt được những thành tựu lớn trong học tập.

b. 在/zài ..中/zhōng:Biểu thị phạm vi của quá trình

  • 在我印象中,他是很好的人
    Zài wǒ yìnxiàng zhōng, tā shì hěn hǎo de rén
    Trong ấn tượng của tôi, anh ấy là một người rất tốt
  • 在生活中,每个人都有自己的梦想
    zài shēnghuó zhōng, měi gèrén dōu yǒu zìjǐ de mèngxiǎng
    Trong cuộc sống, ai cũng có ước mơ của riêng mình.
  • 再合作过程中,他表现很不错
    Zài hézuò guòchéng zhōng, tā biǎoxiàn hěn bùcuò
    Trong quá trình hợp tác, anh ấy đã thể hiện rất tốt

c. 在/Zài下/ xià: Biểu thị trong phạm vi điều khiển

  • 在老师的帮助下,他就把今天的作业做完了
    Zài lǎoshī de bāngzhù xià, tā jiù bǎ jīntiān de zuòyè zuò wán le
    Với sự giúp đỡ của giáo viên, anh đã hoàn thành bài tập về nhà hôm nay

Xem thêm:Liên từ trong tiếng Trung Phân loại và cách sử dụng liên từ tiếng Trung

Các cấu trúc thường dùng của phương vị từ trong tiếng Trung

1. S + 在 + Phương vị từ: Cái gì ở đâu?

  • 汉语­­书在上边
    Hànyǔ shū zài shàngbian
    sách tiếng Hán ở phía bên trên
  • 学校在后边
    xuéxiào zài hòubian
    trường học ở phía sau
  • 同学们在里边
    tóngxuémen zài lǐbian
    các bạn học sinh đang ở bên trong
  • 我朋友在外边
    Wǒ péngyǒu zài wàibian
    Bạn tôi ở ngoài
  • 他的车在前边
    tā de chē zài qiánbian
    Xe của anh ấy ở phía trước

2. Danh từ + Phương vị từ: Danh từ chỉ địa điểm

Trong tiếng Trung, danh từ luôn phải đứng trước phương vị từ để biểu thị phương hướng tồn tại của vật đó so với danh từ. Đồng thời phương vị từ làm trung tâm ngữ trong câu ở trường hợp này.

  • 桌子上面
    zhuōzi shàngmiàn
    Phía trên cái bàn
  • 书包里面
    Shūbāo lǐmiàn
    Bên trong cặp sách
  • 书架下面
    Shūjià xiàmiàn
    Phía dưới giá sách
  • 学校楼前边
    Xuéxiào lóu qiánbian
    Phía trước tòa giảng đường

3. S + 在 + Danh từ/ Từ chỉ địa điểm + Phương vị từ

  • 我的书在书包里
    Wǒ de shū zài shūbāo lǐ
    sách của tôi ở trong cặp
  • 他在银行里面
    Tā zài yínháng lǐmiàn
    anh ấy đang ở bên trong ngân hàng
  • 学校在邮局旁边
    Xuéxiào zài yóujú pángbiān
    Trường học ở bên cạnh bưu điện
  • 你的词典在书架里面
    nǐ de cídiǎn zài shūjià lǐmiàn
    Từ điển của bạn để trong giá sách

4. S + V + 在 + danh từ + Phương vị từ

Phương vị từ trong tiếng Trung ngoài có thể làm trung tâm ngữ như các cấu trúc trên. Thì trong một số trường hợp phương vị từ còn có thể làm định ngữ để bổ nghĩa xác định vị trí của một đồ vật, sự việc nào đó.

  • 他坐在桌子前边
    Tā zuò zài zhuōzi qiánbian
    anh ấy ngồi ở phía trước cái bàn
  • 同学们站在学校后面。
    Tóngxuémen zhàn zài xuéxiào hòumiàn
    học sinh đang đứng ở phía sau trường học
  • 他躺在床上
    Tā tǎng zài chuángshàng
    anh ấy đang nằm trên giường

5. Phương vị từ +的 + Danh từ: Cái gì ở phía nào, hướng nào

  • 前边的楼
    Qiánmiàn de lóu
    Tòa nhà phía trước
  • 旁边的学生
    pángbiān de xuéshēng
    Học sinh bên cạnh
  • 坐在后边的人
    zuò zài hòumiàn de rén
    Người ngồi ở phía sau

6. Phương vị từ (chỉ nơi chốn) + 有 + Danh từ: Có cái gì (tồn tại) ở đâu

  • 学校里边有一个邮局
    Xuéxiào lǐbian yǒu yīgè yóujú
    Trong trường học có một cái bưu điện
  • 门前有很多自行车
    Mén qián yǒu hěnduō zìxíngchē
    Trước cửa có rất nhiều xe đạp

Xem thêm: Các hình dung từ trong tiếng Trung Phân loại và chức năng

Học tiếng Trung cùng Hicado

Học tiếng Trung Quốc ở đâu phù hợp với trình độ và nhu cầu của mình là một điều cực kỳ khó. Bởi lẽ, như nhiều bạn cũng biết, việc tìm ra một trung tâm dạy học tiếng Trung Quốc cơ bản là rất đơn giản. Song, không phải trung tâm nào cũng tìm ra được phương pháp dạy học phù hợp với nhu cầu của học viên. Xuất phát từ thực tế này, Trung tâm Giáo dục Quốc tế Hicado Hicado Academy là đơn vị có hơn 10 năm kinh nghiệm đào tạo ngoại ngữ cùng các nghiên cứu chuyên sâu về tâm lý học, đã cho ra đời phương pháp dạy học hoàn toàn mới lạ dành cho học viên.

Với tinh thần luôn luôn chủ động đổi mới để đem đến phương pháp có hiệu quả cao nhất dành cho các bạn gặp nhiều khó khăn với việc học tiếng Trung. Tiếng Trung thực chiến đã trở thành phương pháp có một không hai của trung tâm và thành công trong việc giúp 100% các bạn học viên làm chủ được ngôn ngữ này, kể cả các bạn không có năng khiếu học ngoại ngữ.

Trên đây là những chia sẻ của Hicado về phương vị từ trong tiếng Trung. Để biết thêm các thông tin về học tiếng Trung cũng như về du học Trung Quốc. Hãy liên hệ ngay với Hicado theo thông tin dưới đây để được tư vấn chi tiết nhất về khóa học. Chúng tôi cam kết giúp bạn thành thạo tiếng Trung, đạt HSK5 chỉ sau một năm, rút ngắn thời gian học tiếng Trung lên tới 2 năm.

TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC TẾ HICADO

Đào tạo ngoại ngữ, tư vấn du học & việc làm Số 1 tại Hà Nội

Trụ sở

Địa chỉ: Số 47, đường Trung Yên 14, phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội

Điện thoại: 0912 444 686 Email:

Wechat: hicado

Văn phòng đại diện

VPĐD tại Hải Dương: Số 61, đường Chu Văn An, thị trấn Thanh Miện, Hải Dương

VPĐD tại Hưng Yên: Số 88, Chợ Cái, Trưng Trắc, Văn Lâm, Hưng Yên

VPĐD tại Lào Cai: Số 244 đường Nguyễn Huệ Phường Phố Mới TP Lào Cai

Bình luận Facebook
0/5 (0 Reviews)