Hướng dẫn khai báo vật liệu thép cct38 năm 2024
Hiện nay trong quá trình hội nhập, nhiều chủ đầu tư thiết kế theo tiêu chuẩn nước ngoài, kèm mác thép theo tiêu chuẩn nước ngoài. Các hãng thép trong nước thì sản xuất theo tiêu chuẩn việt nam, vì vậy chúng ta cần tra bảng để quy đổi ra mác thép tương đương. Show
Thép chia ra hai loại Thép xây dựng: Là thép tròn dùng trong kết cấu bê tông cốt thép Thép kết cấu: Là các loại thép dùng trong kết cấu mái thép, kết cấu nhà thép, nhà thép tiền chế. I. Thép kết cấu:Các loại thép thường sử dụng như ASTM-A572-Grade50, SS400, Q235, Q345B, CCT34, CCT38, ... - Mác thép kết cấu ASTM A572-Grade 50Thép tấm A572 được sản xuất theo quy trình cán nóng theo tiêu chuẩn ASTM A572 của Mỹ Bảng tiêu chuẩn cơ lý của ASTM A572 Tiêu chuẩn & mác thép Giới hạn chảy Min (N/mm2) Giới hạn bền kéo (N/mm2) Độ giãn dài Min (%) ASTM A572-Gr.42 190 415 22 ASTM A572-Gr.50 345 450 19 ASTM A572-Gr.60 415 520 17 ASTM A572-Gr.65 450 550 16 - Mác thép kết cấu SS400Mác thép SS400 được sản xuất theo tiêu chuẩn nhật bản. Trong ký hiệu SS400, hai chữ SS là viết tắt của Steel Structure xxx ( kết cấu thép), còn chỉ số 400 phía sau thể hiện độ bền kéo (đơn vị N/mm2). Các loại thép có ký hiệu này có giới hạn bền kéo từ khoảng 400-510 MPa. Độ bền kéo này xấp xỉ ngang bằng với mác thép CT3 của Nga, CT42, CT51 của Việt Nam, Q235 của Trung Quốc, và tương đương ASTM A572 gr.50. - Mác thép kết cấu CCT38 Cường độ mác thép CCT38 có thể tra theo bảng sau TCVN5709 ví dụ: CCT38 chiều dày <20mm, có cường độ tính toán 230MPA - Mác thép Q235Mác thép Q235 của trung quốc, tương đương SS400, CT3, A36 - Mác thép Q345Mác thép Q345 tương đương A572, SM490, S355, Q355, SS490 - Mác thép Q345BMác thép Q345B tương đương ASTM A572, EN10025-2-2005 I.a- Xà gồ G450 Z275Trong kết cấu thép xà gồ G450 Z275 (cường độ chạy tối thiểu 450Mpa, trọng lượng lớp mạ tối thiểu là Z80 – 275g/m2), được sản xuất từ thép cường độ cao 450Mpa. Cho phép vượt nhịp rất lớn mà vẫn đảm bảo độ võng trong phạm vi cho phép. II. Dưới đây là bảng quy đổi các mác thép tương đương cho thép thường dùng trong kết cấu bê tông cốt thép.Bảng quy đổi thép xây dựng: là mác các loại thép tròn trơn, hoặc có gân dùng trong kết cấu bê tông cốt thép TCVN- 1651-1 TCVN- 1651-2 CNS 560 A2006 JIS G3112 ASTM A615 ASTM A706 GB1499-2 KS D3504 BS 4449 AS/NZS 4671 CB240-T SR240 SR235 250N CB300-T CB300-V SR300 SD280 SD280W SR295 SD295A SD295B GR 40 SD300 300E CB400-T CB400-V SD420 SD345 SD390 GR 60 HRB-400 HRBF400 HRB400E HRBF400E SD400 SD400S SD400W SD420W GR 60 CB500-V SD490W SD490 GR 80 HRB500E HRBF500E HRB500 HRBF500 SD500 SD500S SD500W B 500A B 500B B 500C 500L 500N 500E CB600-V SD550W SD690 GR 100 GR 80 HRB600 Giải thích một số ký hiệu và thuật ngữ mác thép:1. Ký hiệu CB là gì: CB là kí hiệu thể hiện “cấp độ bền” của thép. C viết tắt của cấp, B viết tắt của độ bền. Tên gọi và ký hiệu này tuân theo tiêu chuẩn Việt Nam. Con số đằng sau (300, 400, 500…) có ý nghĩa là cường độ của thép (trong kỹ thuật người ta gọi đây là giới hạn chảy của thép). Ví dụ CB300 có nghĩa là thép có cường độ 300 N/mm2. Điều này có nghĩa rằng: nếu một cây sắt có diện tích mặt cắt ngang là 1mm2 thì nó sẽ chịu lực được một lực kéo hoặc nén là khoảng 240N (24kg). III. Các loại mái tôn và ký hiệuLớp mạ: Lớp mạ có ký hiệu AZ150 150g/m2 mạ kẽm (Z) và mạ nhôm kẽm (AZ) BMT: Base metal thickness - độ dày thép nền APT: After paint thickness - Độ dày tổng sau khi sơn SRI: Solar reflectance Index - Chỉ số phản xạ năng lượng mặt trời (màu đạt tiêu chuẩn Leed SRI>82) Theo cường độ có: Dựa vào đặc tính vật liệu có thể phân ra theo cường độ và độ dẻo. Theo tiêu chuẩn JIS của Nhật thì các sản phẩm có các loại như sau :G300, G340, G400, G440, G490, G540 Theo cách lắp đặt: ghép mí seam tấm với khổ tôn định hình, các gờ mỏng liên kết được thiết kế đáp ứng mọi yêu cầu kiến trúc. Với thiết kế khóa đai kẹp có khả năng uốn cong, làm thon và bịt kín, giúp cho vít được che giấu bên dưới tôn Phân biệt tôn seamlock và cliplockstt Mô tả Seamlock Cliplock Lysaght 1 Khổ rộng tôn khoảng 470mm lên đến 945mm; 970mm; khổ rộng hơn Seamlock 980mm 2 Chiều sao sóng Cao hơn cliplock; 65mm 45mm 3 Lắp đặt Dùng máy seam hoặc kìm Dùng đai kẹp 4 Cường độ tôn Do liên kết 2 tấm tôn gập xuống 180 độ, nên cường độ thấp để mềm. không sẽ bị gẫy khi seam Cường độ cứng hơn Seamlock -> bước xà gồ dài hơn Phân biệt tôn seamlock và clipclockCó một số hãng nước ngoài đăng ký thương hiệu riêng với profile riêng như: - Lysaght seam lock BLUESCOPE - Đây là thương hiệu của cty Bluescope - LYSAGHT® SMARTSEAM- Đây là thương hiệu của cty Bluescope - Các nhà máy có thể mua cả tôn và profile từ bluescope hoặc các nhà máy mua tôn từ bluescope và dùng profile của bên khác để làm, giá thành sẽ rẻ hơn. Các nhà cung cấp tôn (coin): 1. Bluescope với dòng tôn Colorbond hoặc Zincalume hoặc sumo-anti fading 150 eq. 2. Tôn đông á với nhãn hiệu Kingmax 3. Tôn Nam Kim 4. Tôn Phương nam DHN - Công ty/ cửa hàng/ Nhà sản xuất SỰ LỰA CHỌN SỐ 1 TRONG CUNG CẤP: VẬT TƯ XÂY DỰNG – KIM KHÍ XÂY DỰNG – MÁY XÂY DỰNG – BẢO HỘ LAO ĐỘNG – PCCC – THIẾT BỊ ĐIỆN NƯỚC |