Giải phương trình x mũ 2 cộng x trừ 2 bằng 0

Hai phương trình được gọi là tương đương khi

Phương trình nào sau đây tương đương với phương trình \({x^2} - 4 = 0\)?

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Chọn cặp phương trình không tương đương trong các cặp phương trình sau:

Khẳng định nào sau đây là sai?

Tập nghiệm của phương trình $\sqrt {{x^2} - 2x}  = \sqrt {2x - {x^2}} $ là:

Phương trình \(x + \sqrt {x - 1}  = \sqrt {1 - x} \) có bao nhiêu nghiệm?

Phương trình $\sqrt { - {x^2} + 6x - 9}  + {x^3} = 27$ có bao nhiêu nghiệm?

2x^{2}-3x-6=0

Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.

x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{\left(-3\right)^{2}-4\times 2\left(-6\right)}}{2\times 2}

Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 2 vào a, -3 vào b và -6 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.

x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9-4\times 2\left(-6\right)}}{2\times 2}

Bình phương -3.

x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9-8\left(-6\right)}}{2\times 2}

Nhân -4 với 2.

x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9+48}}{2\times 2}

Nhân -8 với -6.

x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{57}}{2\times 2}

Cộng 9 vào 48.

x=\frac{3±\sqrt{57}}{2\times 2}

Số đối của số -3 là 3.

x=\frac{3±\sqrt{57}}{4}

Nhân 2 với 2.

x=\frac{\sqrt{57}+3}{4}

Bây giờ, giải phương trình x=\frac{3±\sqrt{57}}{4} khi ± là số dương. Cộng 3 vào \sqrt{57}.

x=\frac{3-\sqrt{57}}{4}

Bây giờ, giải phương trình x=\frac{3±\sqrt{57}}{4} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{57} khỏi 3.

x=\frac{\sqrt{57}+3}{4} x=\frac{3-\sqrt{57}}{4}

Hiện phương trình đã được giải.

2x^{2}-3x-6=0

Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.

2x^{2}-3x-6-\left(-6\right)=-\left(-6\right)

Cộng 6 vào cả hai vế của phương trình.

2x^{2}-3x=-\left(-6\right)

Trừ -6 cho chính nó ta có 0.

2x^{2}-3x=6

Trừ -6 khỏi 0.

\frac{2x^{2}-3x}{2}=\frac{6}{2}

Chia cả hai vế cho 2.

x^{2}+\frac{-3}{2}x=\frac{6}{2}

Việc chia cho 2 sẽ làm mất phép nhân với 2.

x^{2}-\frac{3}{2}x=\frac{6}{2}

Chia -3 cho 2.

x^{2}-\frac{3}{2}x=3

Chia 6 cho 2.

x^{2}-\frac{3}{2}x+\left(-\frac{3}{4}\right)^{2}=3+\left(-\frac{3}{4}\right)^{2}

Chia -\frac{3}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{3}{4}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{3}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.

x^{2}-\frac{3}{2}x+\frac{9}{16}=3+\frac{9}{16}

Bình phương -\frac{3}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.

x^{2}-\frac{3}{2}x+\frac{9}{16}=\frac{57}{16}

Cộng 3 vào \frac{9}{16}.

\left(x-\frac{3}{4}\right)^{2}=\frac{57}{16}

Phân tích x^{2}-\frac{3}{2}x+\frac{9}{16} thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.

\sqrt{\left(x-\frac{3}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{57}{16}}

Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.

x-\frac{3}{4}=\frac{\sqrt{57}}{4} x-\frac{3}{4}=-\frac{\sqrt{57}}{4}

Rút gọn.

x=\frac{\sqrt{57}+3}{4} x=\frac{3-\sqrt{57}}{4}

Cộng \frac{3}{4} vào cả hai vế của phương trình.

$x$ Giao điểm

$\left ( - 2 , 0 \right )$, $\left ( 0 , 0 \right )$

$y$ Giao điểm

$\left ( 0 , 0 \right )$

Giá trị bé nhất

$\left ( - 1 , - 1 \right )$

Dạng tiêu chuẩn

$y = \left ( x + 1 \right ) ^ { 2 } - 1$

Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn (O). Các đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H và cắt đường tròn (O) lần lượt tại M, N, P. Chứng minh rằng:

1) Chứng minh rằng:

a) Tứ giác CEHD nội tiếp.

b) Bốn điểm B, C, E, F cùng nằm trên một đường tròn.

c) \[AE.AC = AH.AD;\,\,AD.BC = BE.AC\].

d) H và M đối xứng với nhau qua BC.

2) Xác định tâm đường tròn nội tiếp tam giác DEF.

  • Cho đường tròn tâm O đường kính AB=2R lấy điểm M thuộc đường tròn sao cho góc BAM=30độ. Trên tia đối của tia MA lấy điểm M sao cho MN=MB gọi I làm tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác BAN chứng minh I thuộc đường tròn

    16/05/2022 |   0 Trả lời

  • Cho đường tròn tâm O bán kính AB, H là một điểm nằm giữa A và B nhưng không trùng với O qua H kẻ đường vuông góc với AB cắt đường tròn tâm O tại C và D. Trên tia đối của tia CD lấy điểm M, kẻ MB cắt đường tròn tâm O tại E, kẻ AE cắt CD tại F. Chứng minha, AEB = 90°b, tứ giác BEFH nội tiếp đường trònc, CEK = DEH (với K là giao điểm của BF với đường tròn)d, MD ×FC = MC × FD

    17/05/2022 |   0 Trả lời

  • Cho tam giác ABC vuông tại A (AC>AB) gọi H là hình chiếu vuông góc của A trên cạnh BC; D là điểm đối xứng của B qua H; K là hình chiếu vuông góc của C trên đường thẳng AD.a, chứng minh AHKC là tứ giác nội tiếpb, chứng minh HK x AC = AB x HC

    20/05/2022 |   0 Trả lời

  • BT: Rút gọn 

    Giải phương trình x mũ 2 cộng x trừ 2 bằng 0

    28/05/2022 |   2 Trả lời

  • Cho đường tròn (O;R) với dây BC cố định (BC không đi qua O). Gọi A là điểm chính giữa cung nhỏ BC. Điểm E thuộc cung lớn BC. Nối AE cắt dây BC tại D. Gọi I là trung điểm dây BC. Hạ CH vuông góc với AE. đường thẳng BE cắt CH tại M

    a) Chứng minh AHCI nội tiếp

    b) Chứng minh AD.AE= AB^2

    cần gấp câu 2

    28/05/2022 |   0 Trả lời

  • Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB. Trên AB lấy hai điểm H, K sao cho AH=BK. Các đường thẳng qua H và K // với nhau cắt nửa đường tròn lần lượt taaij P, Q. CM PH vuông góc PQ, QK vuông góc PQ

    11/06/2022 |   0 Trả lời

  • Bài: Một người lái xe dự định đi quãng đường AB dài 120km trong một thời gian quy định. Khi bắt đầu xuất phát thấy đường xấu, thời tiết không thuận lợi, người lái xe quyết định giảm tốc độ mỗi giờ 10km, vì vậy người đó đến B chậm hơn 1 giờ so với dự định. Tinh vận tốc mà lúc đầu người lái xe dự định đi.

    14/06/2022 |   1 Trả lời

  • Trong tháng 6,các siêu thị trong phố được giảm giá.Mẹ bạn An đã mua cho bạn An 1 đôi giày.Biết đôi giày đang khuyến mãi giảm giá 40%,vì có thêm thẻ thành viên nên mẹ bạn An được giảm thêm 5% trên giá đã giảm nữa,do đó mẹ bạn An phải chi trả 684000 đồng cho đôi giày.Hỏi giá ban đầu của đôi giày nếu không khuyến mãi giảm giá là bao nhiêu đồng?

    21/06/2022 |   1 Trả lời

  • Tìm GTNN (2x-y-1)2 + (x-2y+3)2

    24/06/2022 |   0 Trả lời

  • tìm x

    24/07/2022 |   1 Trả lời

  • Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường thẳng (d):y= - 1 và điểm F (0;1) . Tìm tập hợp tất cả những điểm I sao cho khoảng cách từ I đến (d) bằng IF

    25/07/2022 |   0 Trả lời

  • Cho tam giác ABC vuông tại A có B = 30 độ, AB = 6 cm. a)Giải tam giác ABC

    b)Vẽ đường cao AH và trung tuyến AM của ABC. Tính diện tích tam giác AHM

  • Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH biết CH=9cm, AH=6cm. a) Tính BC, BH, AB, AC b) Trên tia đối của tia AB lấy K sao cho góc AKC=60°. Tính độ dài đoạn thẳng AK c, Gọi D và E lần lượt là hình chiếu của H trên AB, AC. Qua A kẻ đường thẳng vuông góc với DE cắt BC tại M( M thuộc BC). Kẻ Cx là tia phân giác của góc ACB, qua M kẻ đường thẳng song song với AC cắt Cx tại F( F thuộc tia Cx). Chứng minh: BF vuông góc Cx

    giúp mik bài này với ạ

    03/08/2022 |   0 Trả lời

  • a) Cho tam giác ABC vuông tại A , đường cao AH và AC = 12cm , AH = 60/13cm. Tính BH , HC.

    b) Cho tam giác ABC vuông tại B , đường cao BH và AC = 25cm , AH = 9cm. Tính BH , BC.

    c) Cho tam giác ABC vuông tại B , đường cao BK và AB = 25cm , AC = 5cm. Tính BK , KC.

    17/08/2022 |   0 Trả lời