Giải các bất phương trình : - câu 4.100 trang 119 sbt đại số 10 nâng cao

\[\begin{array}{l}x - 1 > 2x - 5 + 2\sqrt {\left[ {x - 2} \right]\left[ {x - 3} \right]} \\ \Leftrightarrow 4 - x > 2\sqrt {\left[ {x - 2} \right]\left[ {x - 3} \right]} \\ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{4 - x \ge 0}\\{{{\left[ {4 - x} \right]}^2} > 4\left[ {x - 2} \right]\left[ {x - 3} \right].}\end{array}} \right.\end{array}\]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b
  • LG c
  • LG d

Giải các bất phương trình :

LG a

\[\sqrt {x - 1} - \sqrt {x - 2} > \sqrt {x - 3} \]

Phương pháp giải:

Hướng dẫn: Phương trình viết thành

\[\sqrt {x - 1} > \sqrt {x - 2} + \sqrt {x - 3} .\]

Với điều kiện \[x 3\], bình phương hai vế ta được bất phương trình tương đương

\[\begin{array}{l}x - 1 > 2x - 5 + 2\sqrt {\left[ {x - 2} \right]\left[ {x - 3} \right]} \\ \Leftrightarrow 4 - x > 2\sqrt {\left[ {x - 2} \right]\left[ {x - 3} \right]} \\ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{4 - x \ge 0}\\{{{\left[ {4 - x} \right]}^2} > 4\left[ {x - 2} \right]\left[ {x - 3} \right].}\end{array}} \right.\end{array}\]

Lời giải chi tiết:

\[x \in \left[ {3;\dfrac{{6 + \sqrt {12} }}{3}} \right].\].

LG b

\[2x\left[ {x - 1} \right] + 1 > \sqrt {{x^2} - x + 1} \]

Lời giải chi tiết:

\[x \in \left[ { - \infty ,0} \right] \cup \left[ {1; + \infty } \right].\] Hướng dẫn. đặt \[t = \sqrt {{x^2} - x + 1} \ge 0.\]

Bất phương trình trở thành \[2{t^2} - t - 1 > 0.\]

LG c

\[\sqrt {\dfrac{{4x}}{{x - 1}}} - \sqrt {\dfrac{{x - 1}}{{4x}}} > \dfrac{3}{2}\]

Lời giải chi tiết:

\[x > 1.\]

LG d

\[\sqrt {x - \dfrac{1}{x}} - \sqrt {1 - \dfrac{1}{x}} > \dfrac{{x - 1}}{x}\]

Lời giải chi tiết:

Viết bất phương trình về dạng :

\[\sqrt {\dfrac{{\left[ {x - 1} \right]\left[ {x + 1} \right]}}{x}} - \sqrt {\dfrac{{x - 1}}{x}} > \dfrac{{x - 1}}{x}\] hay \[\sqrt {\dfrac{{x - 1}}{x}} \left[ {\sqrt {x + 1} - 1} \right] > \dfrac{{x - 1}}{x}.\]

Điều kiện : \[ - 1 \le x < 0\] hoặc \[x \ge 1.\]

Nhận thấy \[x = 1\] không phải là nghiệm của bất phương trình nên có thể coi \[x 1.\]

Khi đó \[\dfrac{{x - 1}}{x} > 0\] nên bất phương trình đã cho tương đương với

\[\sqrt {x + 1} - 1 > \sqrt {\dfrac{{x - 1}}{x}} \Leftrightarrow \sqrt {x + 1} > 1 + \sqrt {\dfrac{{x - 1}}{x}} \] [*]

+ Nếu \[-1 x < 0\] thì \[\sqrt {x + 1} < 1\] suy ra bất phương trình không có nghiệm trong nửa khoảng \[\left[ { - 1;0} \right].\]

+ Với \[x > 1\], bình phương hai vế của [*] ta đi đến :

\[\left[ {x - 1} \right] + \dfrac{1}{x} > 2\sqrt {\dfrac{{x - 1}}{x}} .\]

Mặt khác, theo bất đẳng thức Cô-si ta có

\[\left[ {x - 1} \right] + \dfrac{1}{x} \ge 2\sqrt {\dfrac{{x - 1}}{x}} .\]

Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi \[x - 1 = \dfrac{1}{x}\] tức là khi và chỉ khi \[x = \dfrac{{1 + \sqrt 5 }}{2}.\]

Vậy \[\left[ {x - 1} \right] + \dfrac{1}{x} > 2\sqrt {\dfrac{{x - 1}}{x}} \Leftrightarrow 1 < x \ne \dfrac{{1 + \sqrt 5 }}{2}.\]

Kết luận. Tập nghiệm của bất phương trình là

\[\left[ {1;\dfrac{{1 + \sqrt 5 }}{2}} \right] \cup \left[ {\dfrac{{1 + \sqrt 5 }}{2}; + \infty } \right]\]

Video liên quan

Chủ Đề