Giải bài tập hóa 9 bài 24 ôn tập học kì 1

Giải Hoá học lớp 9 trang 71, 72

Hoá học 9 Bài 24 giúp các em học sinh lớp 9 ôn tập về tính chất của các hợp chất vô cơ và kim loại. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Hóa học 9 chương 1, chương 2 Hóa 9.

Việc giải Hóa 9 bài 24 trước khi đến lớp các em nhanh chóng nắm vững kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình. Ngoài ra các bạn tham khảo thêm đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 9. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng tham khảo tại đây.

1. Kim loại → muối

Ví dụ: Ca → CaCl2

Phương trình hóa học:

Ca + 2HCl → CaCl2 + H2

2. Kim loại → bazơ → muối (1) → muối (2)

Ví dụ: Na → NaOH → NaCl → NaNO3

Phương trình hóa học:

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

NaOH + HCl → NaCl + H2O

NaCl + AgNO3 → AgCl ↓ + NaNO3

3. Kim loại → oxit bazơ → bazơ → muối (1) → muối (2)

Ví dụ: Ba → BaO → Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 → BaSO4

4. Kim loại → oxit bazơ → muối (1) → bazơ → muối (2) → muối (3)

Ví dụ: Cu → CuO → CuCl2 → Cu(OH)2 → CuSO4 → Cu(NO3)2

II. Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại

1) Muối → kim loại

Ví dụ: Cu(NO3)2 → Cu

Phương trình hóa học:

Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu

2) Muối → bazơ → oxit bazơ → kim loại

Ví dụ: FeCl3 → Fe(OH)3 →Fe2O3 →Fe

3) Bazơ → muối → kim loại

Ví dụ: Cu(OH)2 → CuSO4 →CuO

Phương trình hóa học:

Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O

Fe + CuSO4 → FeSO4+ Cu

4) Oxit bazơ → kim loại

Ví dụ: CuO → Cu

Giải bài tập Hóa 9 Bài 24 trang 71, 72

Câu 1

Viết các phương trình hoa học biểu diễn các chuyển hóa sau đây:

Giải bài tập hóa 9 bài 24 ôn tập học kì 1

Gợi ý đáp án

Phương trình hóa học:

a)

(1) Fe + 3Cl2

Giải bài tập hóa 9 bài 24 ôn tập học kì 1
2FeCl3

(2) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

(3) 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O

(4) Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 → 3BaSO4 + 2FeCl3

b)

(1) Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaNO3

(2) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O

(3) Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2

(4) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

(5) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

Câu 2

Cho bốn chất sau: Al, AlCl3, Al(OH)3, Al2O3. Hãy sắp xếp bốn chất này thành hai dãy chuyển hóa (mỗi dãy đều gòm 4 chất) và viết các phương trình hóa học tương ứng để thực hiện dãy chuyển hóa đó.

Gợi ý đáp án

Các dãy chuyển hóa có thể có:

Dãy biến hóa 1: Al → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3

Dãy biến hóa 2: AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al

PTHH dãy biến hóa 1:

1) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

2) AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl

3) 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O

PTHH dãy biến hóa 2:

(1): AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl

(2) 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O

(3) 2Al2O3

Giải bài tập hóa 9 bài 24 ôn tập học kì 1
4Al + 3O2

Câu 3

Có ba kim loại là nhôm, bạc, sắt. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết từng kim loại. Các dụng cụ hóa chất coi như có đủ. Viết các phương trình hóa học để nhận biết ba kim loại.

Gợi ý đáp án

Cho dung dịch NaOH vào ba kim loại trên, kim loại nào tác dụng và có bọt khí bay lên là Al, hai kim loại còn lại (Fe, Ag) không tác dụng.

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑

Cho dung dịch HCl vào hai kim loại Fe và Ag, kim loại nào tác dụng và có khí bay lên là Fe, kim loại nào không tác dụng là Ag.

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

Câu 4

Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào dưới đây:

A. FeCl3, MgO, Cu, Ca(OH)2.

B. NaOH, CuO, Ag, Zn.

C. Mg(OH)2, HgO, K2SO3, NaCl.

D. Al, Al2O3, Fe(OH)3, BaCl2.

Gợi ý đáp án

Axit H2SO4 loãng phản ứng được với dãy chất: Al, Al2O3, Fe(OH)2, BaCl2 hay D đúng.

Câu 5

Dung dịch NaOH có phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây:

A. FeCl3, MgCl2, CuO, HNO3.

B. H2SO4, SO2, CO2, FeCl2.

C. Al(OH)3, HCl, CuSO4, KNO3.

D. Al, HgO, H3PO4, BaCl2.

Gợi ý đáp án

Dung dịch NaOH phản ứng được với dãy chất: H2SO4, SO2, CO2, FeCl2 hay B đúng.

Câu 6

Sau khi làm thí nghiệm có những khí độc hại sau: HCl, H2S, CO2, SO2. Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?

A. Nước vôi trong.

B. Dung dịch HCl.

C. Dung dịch NaCl.

D. Nước.

Giải thích và viết phương trình phản ứng hóa học nếu có.

Gợi ý đáp án

Dùng phương án A, nước vôi trong là tốt nhất, vì nước vôi trong có phản ứng với tất cả các chất khí thải tạo thành chất kết tủa hay dung dịch.

Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O.

H2S + Ca(OH)2 dư → CaS ↓ + 2H2O.

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O.

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O

Câu 7

Bạc (dạng bột) có lẫn tạp chất đồng, nhôm. Dùng phương pháp hóa học để thu được bạc tinh khiết.

Gợi ý đáp án

Cho hỗn hợp vào dung dịch AgNO3 dư, đồng và nhôm sẽ phản ứng, kim loại thu được là Ag.

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag ↓

Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag ↓

Câu 8

Trong phòng thí nghiệm, người ta làm khô các khí ẩm bằng cách dẫn khí này đi qua các bình có đựng các chất háo nước nhưng không có phản ứng với khí cần làm khô. Có các chất làm khô sau: H2SO4 đặc, CaO. Dùng hóa chất nào nói trên để làm khô mỗi khí ẩm sau đây: Khí SO2, khí O2, khí CO2. Hãy giải thích sự lựa chọn đó.

Gợi ý đáp án

Có thể dùng H2SO4 đặc để làm khô các khí ẩm: SO2, CO2, O2 vì H2SO4 đặc không phản ứng với các khí này.

Có thể dùng CaO khan để làm khô khí ẩm O2. CaO khan tác dụng với khí ẩm SO2, CO2. Có thể xảy ra các phản ứng sau:

CaO + H2O → Ca(OH)2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

Hoặc CaO + SO2 → CaSO3

CO2 + CaO → CaCO3

Giải bài tập hóa 9 bài 24 ôn tập học kì 1

Nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong Vở bài tập Hóa Học lớp 9, chúng tôi biên soạn giải vở bài tập Hóa Học lớp 9 Bài 24: Ôn tập học kì 1 hay nhất, ngắn gọn bám sát nội dung sách Vở bài tập Hóa Học 9.

Học theo Sách giáo khoa

1. Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chất vô cơ

a) Kim loại → Muối

b) Kim loại → Bazo → Muối(1) → Muối(2)

c) Kim loại → Oxit bazo → Bazo → Muối(1) → Muối(2)

d) Kim loại → Oxit bazo → Muối(1) →Bazo → Muối(2) → Muối(3)

2. Sự chuyển đổi các hợp chất vô cơ thành kim loại

a) Muối → Kim loại

b) Muối → Bazo → Oxit bazo → Kim loại

c) Bazo → Muối → Kim loại

d) Oxit bazo → Kim loại

Bài tập

Bài 1. (Trang 69 Vở Bài Tập Hóa học 9 ) Viết các phương trình hoa học biểu diễn các chuyển hóa sau đây :

Giải bài tập hóa 9 bài 24 ôn tập học kì 1

Lời giải:

Giải bài tập hóa 9 bài 24 ôn tập học kì 1

Bài 2. (Trang 69 Vở Bài Tập Hóa học 9 ) Cho bốn chất sau: Al, AlCl3, Al(OH)3, Al2O3. Hãy sắp xếp bốn chất này thành hai dãy chuyển hóa (mỗi dãy đều gòm 4 chất) và viết các phương trình hóa học tương ứng để thực hiện dãy chuyển hóa đó.

Lời giải:

Giải bài tập hóa 9 bài 24 ôn tập học kì 1

Bài 3. (Trang 69 Vở Bài Tập Hóa học 9 ) Có ba kim loại là nhôm, bạc, sắt. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết từng kim loại. Các dụng cụ hóa chất coi như có đủ. Viết các phương trình hóa học để nhận biết ba kim loại.

Lời giải:

Phân biệt Al, Ag, Fe: Cho dung dịch NaOH vào ba kim loại trên, Al tác dụng tạo bọt khí .Cho dung dịch HCl vào hai kim loại Fe và Ag, kim loại nào tác dụng và có khí bay lên là Fe, kim loại nào không tác dụng là Ag.

Giải bài tập hóa 9 bài 24 ôn tập học kì 1

Bài 4. (Trang 70 Vở Bài Tập Hóa học 9 ) Khoanh tròn vào một trong các chữ a, b, c, d đứng trước dãy các chất đều phản ứng với dung dịch Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào dưới đây:

      A. FeCl3, MgO, Cu, Ca(OH)2

      B. NaOH, CuO, Ag, Zn.

      C. Mg(OH)2, HgO, K2SO3, NaCl

      D. Al, Al2O3, Fe(OH)3, BaCl2

Lời giải:

Chọn D

Cu, Ag đứng sau H trong dãy điện hóa

NaCl không phản ứng vì sản phẩm không sinh ra chất kết tủa hoặc bay hơi

Bài 5. (Trang 70 Vở Bài Tập Hóa học 9 ) Dung dịch NaOH có phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây:

      A. FeCl3,MgCl2,CuO,HNO3

      B. H2SO4,SO2,CO2,FeCl2

      C. Al(OH)3,HCl,CuSO4,KNO3

      D. Al,HgO,H3PO4,BaCl2

Lời giải:

Chọn B

Giải bài tập hóa 9 bài 24 ôn tập học kì 1

Bài 6. (Trang 70 Vở Bài Tập Hóa học 9 ) Sau khi làm thí nghiệm có những khí độc hại sau: HCl,H2S,CO2,SO2. Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?

      A. Nước vôi trong.

      B. Dung dịch HCl.

      C. Dung dịch NaCl.

      D. Nước.

Giải thích và viết phương trình phản ứng hóa học nếu có.

Lời giải:

Giải thích: Chọn nước vôi trong là tốt nhất, vì nước vôi trong có phản ứng với tất cả các chất khí thải tạo thành chất kết tủa hay dung dịch.

Giải bài tập hóa 9 bài 24 ôn tập học kì 1

Bài 7. (Trang 70 Vở Bài Tập Hóa học 9 ) Bạc (dạng bột) có lẫn tạp chất đồng, nhôm. Dùng phương pháp hóa học để thu được bạc tinh khiết.

Lời giải:

Bạc dạng bột có lẫn tạp chất đồng, nhôm. Làm sạch tạp chất để thu được bạc tinh khiết bằng cách: Cho hỗn hợp vào dung dịch AgNO3 dư, đồng và nhôm sẽ phản ứng, kim loại thu được là Ag.

Giải bài tập hóa 9 bài 24 ôn tập học kì 1

Bài 8. (Trang 71 Vở Bài Tập Hóa học 9 ) Trong phòng thí nghiệm, người ta làm khô các khí ẩm bằng cách dẫn khí này đi qua các bình có đựng các chất háo nước nhưng không có phản ứng với khí cần làm khô. Có các chất làm khô sau: H2SO4 đặc, CaO. Dùng hóa chất nào nói trên để làm khô mỗi khí ẩm sau đây: khí SO2, khí O2, khí CO2. Hãy giải thích sự lựa chọn đó.

Lời giải:

Lập bảng để thấy chất nào có phản ứng với chất làm khô

Giải bài tập hóa 9 bài 24 ôn tập học kì 1

Kết luận: Có thể dùng H2SO4 đặc để làm khô các khí ẩm: SO2,CO2,O2

Có thể dùng CaO khan để làm khô khí ẩm O2.

Giải bài tập hóa 9 bài 24 ôn tập học kì 1

Bài 9. (Trang 71 Vở Bài Tập Hóa học 9 ) Cho 10g dung dịch muối sắt clorua 32,5% tác dụng với dung dịch bạc nitrat dư thì tạo thành 8,61g kết tủa. Hãy tìm công thức hóa học của muối sắt đã dùng.

Lời giải:

Đặt công thức muối sắt clorua là: FeClx với khối lượng

Giải bài tập hóa 9 bài 24 ôn tập học kì 1

Giải bài tập hóa 9 bài 24 ôn tập học kì 1

Vậy công thức của muối sắt là FeCl3

Bài 10. (Trang 71 Vở Bài Tập Hóa học 9 ) Cho 1,96g bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml.

a) Viết phương trình hóa học.

b) Xác định nồng độ mol của chất trong dung dịch khi phản ứng kết thúc. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.

Lời giải:

Giải bài tập hóa 9 bài 24 ôn tập học kì 1