Bán kính trung bình của trái đất 6400km năm 2024

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bán kính Trái Đất

Bán kính trung bình của trái đất 6400km năm 2024

13th century illustration of Earth in De sphaera mundi.

Thông tin đơn vịHệ thống đơn vịThiên văn học, Địa vật lýĐơn vị củaKhoảng cáchKí hiệuR🜨 hoặc , Chuyển đổi đơn vị 1 R🜨 trong ...... bằng ... SI 6381×106 m Hệ mét 6357 đến 6378 km Hệ đo lường Anh 3950 đến 3963 mi

Bán kính Trái Đất (ký hiệu là R🜨 hoặc ) là đơn vị đo chiều dài của Trái Đất. Do bề mặt Trái Đất có chỗ lồi lõm, cao thấp, hay nói cách khác Trái Đất không phải là hình cầu hoàn hảo, vì vậy bán kính Trái Đất không có giá trị chuẩn. Khoảng cách từ các điểm trên bề mặt Trái Đất đến điểm trung tâm lõi Trái Đất từ đến (≈3.947–3.968 mi). Có nhiều cách khác nhau để mô hình hóa Trái Đất như một hình cầu, khi đó bán kính trung bình của Trái Đất là 6.371 km (≈3.959 mi). Trong khi từ "bán kính" chỉ dùng để chỉ những vật thể cầu/tròn hoàn chỉnh. Theo NASA, bán kính ở xích đạo là 6.378 km.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • Khối lượng Trái Đất
  • Trắc địa

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Mamajek, E. E; Prsa, A; Torres, G; Harmanec, P; Asplund, M; Bennett, P. D; Capitaine, N; Christensen-Dalsgaard, J; Depagne, E (2015). "IAU 2015 Resolution B3 on Recommended Nominal Conversion Constants for Selected Solar and Planetary Properties". arΧiv:1510.07674 [astro-ph.SR].
  2. Mid-Size Asteroid Won't Hit Earth in 2013, NASA Says, SPACE
  3. The Earth Lưu trữ 2012-07-24 tại Wayback Machine, NASA

Bán kính Trái Đất là 6400km, gia tốc trọng trường ở sát mặt đất là 10m/s2. Một vật có khối lượng 50kg ở độ cao bằng 79 lần bán kính Trái Đất. Coi vật chuyển động tròn đều xung quanh Trái Đất. Chu kì chuyển động của vật quanh Trái Đất là:

  1. 3,3 giờ

Đáp án chính xác

Siêu phẩm 30 đề thi thử THPT quốc gia 2024 do thầy cô VietJack biên soạn, chỉ từ 100k trên Shopee Mall.

Mua ngay

Ta có:

Gia tốc trọng trường tại mặt đất:

g=GMR2=10m/s2

Gia tốc trọng trường ở độ cao h=79R

Trọng lượng của vật tại độ cao h đó:

gh=GMR+79R2=g1692

\=0,32g=3,2m/s2

Trọng lượng của vật tại độ cao h đó

Ph=mgh=50.3,2=160N

Mặt khác, trọng lượng đóng vai trò như lực hướng tâm trong chuyển động tròn đều xung quanh Trái Đất, ta có:

Ph=Fht=mv2r

↔160=50v26400+796400.1000

→v=6034m/s

Tốc độ góc:ω=vr

\=60346400+796400.1000=5,3.10−4

Chu kì chuyển động của vật

T=2πω=2π5,3.10−4=11855s≈3,3giờ

Đáp án: C

Quảng cáo

Bán kính trung bình của trái đất 6400km năm 2024

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Một vật có khối lượng m đặt ở nơi có gia tốc trọng trường g. Phát biểu nào sau đây sai?

  1. Trọng lực có độ lớn được xác định bởi biểu thức P = mg
  1. Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật.
  1. Trọng lực tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật
  1. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật

Câu 2:

Khi nói về lực hấp dẫn giữa hai chất điểm, phát biểu nào sau đây sai?

  1. Lực hấp dẫn có phương trùng với đường thẳng nối hai chất điểm
  1. Lực hấp dẫn có điểm đặt tại mỗi chất điểm
  1. Lực hấp dẫn của hai chất điểm là cặp lực trực đối
  1. Lực hấp dẫn của hai chất điểm là cặp lực cân bằng.

Câu 3:

Một cái bàn đang nằm yên trên mặt đất, lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng vào hòn đá có giá trị:

  1. lớn hơn trọng lượng của cái bàn
  1. nhỏ hơn trọng lượng của hòn đá
  1. bằng trọng lượng của cái bàn
  1. bằng 0

Câu 4:

Biết gia tốc rơi tự do ở đỉnh và chân một ngọn núi lần lượt là 9,809m/s2và 9,810m/s2. Coi Trái Đất là đồng chất và chân núi cách tâm Trái Đất 6370 km. Chiều cao ngọn núi này là

  1. 324,6 m
  1. 640 m
  1. 649,4 m
  1. 325 m

Câu 5:

Hai quả cầu đồng chất có khối lượng 20 kg, bán kính 10 cm, khoảng cách giữa hai tâm của của chúng là 50 cm. Biết rằng số hấp dẫn là

G=6,67.10-11N.m2/kg2 . Độ lớn lực tương tác hấp dẫn giữa chúng là

  1. 1,0672.10-8N
  1. 1,0672.10-6N
  1. 1,067.10-7N
  1. 1,0672.10-5N

Câu 6:

Biết sao Hỏa có bán kính bằng 0,53 bán kính Trái Đất và có khối lượng bằng 0,1 lần khối lượng Trái Đất. Một vật có gia tốc rơi tự do ở trên mặt đất là 9,8m/s2, nếu vật này rơi tự do trên sao Hỏa thì gia tốc rơi là