Công thức hiện tại đơn hiện tại tiếp diễn

I. CÁCH DÙNG

HIỆN TẠI ĐƠNHIỆN TẠI TIẾP DIỄN
1. Diễn đạt một thói quen hàng ngày

Ví dụ: She doesn’t come here very often. (Cô ấy không đến đây thường xuyên.)

2. Sự thật hiển nhiên

Ví dụ: Water freezes at 0° C or 32° F. (Nước đóng băng ở 0° C hoặc 32° F.)

3. Sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình

Ví dụ: Christmas Day falls on a Monday this year. (Năm nay giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai.)

4. Biểu đạt suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói

Ví dụ: She doesn’t want you to do it. (Cô ấy không muốn anh làm điều đó.)

1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói

Ví dụ: They are watching TV now. (Bây giờ họ đang xem TV.)

2. Diễn tả sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói

Ví dụ: I am finding a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.)

3. Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịch cố định

Ví dụ: I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow. (Tôi đã mua vé hôm qua. Ngày mai tôi sẽ bay tới New York.)

4. Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng “always”

Ví dụ: He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.)

II. CẤU TRÚC

HIỆN TẠI ĐƠNHIỆN TẠI TIẾP DIỄN
+S + V(s/es)
He plays tennis.
S + am/is/are + Ving
The children are playing football now.
S + do not/ does not + Vinf
She doesn’t play tennis.
S + am/is/are + not + Ving
The children are not playing football now.
?Do/Does + S + Vinf?
Do you play tennis?
Am/Is/Are + S + Ving?
Are the children playing football now?

III. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

HIỆN TẠI ĐƠNHIỆN TẠI TIẾP DIỄN
  • every …
  • always
  • often
  • normally
  • usually
  • sometimes
  • seldom
  • never
  • first
  • then
  • at this moment
  • at the moment
  • at this time
  • at the present
  • today
  • now
  • right now
  • for the time being (now)
  • Listen!
  • Look!

Cảm ơn các bạn đã xem hết bài học, nếu bài học bổ ích vui lòng like và share để cho nhiều người biết đến hơn.

Thì Hiện tại đơn Hiện tại tiếp diễn
Cách sử dụng

1. Diễn tả một thói quen hàng ngày.

2. Diễn tả những sự thật hiển nhiên.

3. Diễn tả những sự việc xảy ra theo quy luật, thời gian biểu hay lịch trình cố định.

1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.

2. Diễn tả sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói.

3. Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịch trước.

Cấu trúc

+ S + V(s/es)...

- S + do not/ does not + V....

? Do/Does + S + V...?

(Wh + do/does + S + V...?)

+ S + am/is/are + Ving...

- S + am/is/are + not + Ving...

? Am/Is/Are + S + Ving...?

(Wh + am/is/are + S + Ving...?)

Dấu hiệu nhận biết

- Khi có các trạng từ chỉ tần suất: Every..., always, often, normally, usually, sometimes, seldom, never, first, then.

- Khi có các trạng từ chỉ thời gian: at this moment, at the moment, at this time, at present, today, now, right now, for the time being (now), listen!, look!, watch!, be careful!

Ví dụ

- Nam reads books everyday.

- He doesn’t play tennis.

- Do the children go to school 6 days a week?

The boys are playing football now.

The girl isn’t drawing at the moment. Are you learning English right now?

Chú ý:

- Riêng động từ tobe thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn cùng chia là
am, is, are.

- Ở thì hiện tại đơn: Khi chủ ngữ là các ngôi thứ ba số ít she, he, it và danh từ số ít, chúng ta phải chia động từ bằng cách thêm "s" hoặc "es" vào cuối động từ cho câu khẳng định và dùng trợ động từ "does" cho câu phủ định và câu hỏi.

Bài tập thực hành:

Xem thêm

    Đang tải...

  • {{title}}

Đinh Thị Thái Hà

Công thức hiện tại đơn hiện tại tiếp diễn

Trong lúc luyện thi TOEIC với dạng bài này các bạn cần nắm được một số signal words (từ tín hiệu) quan trọng để nhận biết thì một cách chính xác.Các bạn cần nắm chắc cấu tạo, chức năng của Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn để làm nền tảng cho những phần tiếp theo đặc biệt lúc học thì trong TOEIC.

Để hiểu về thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn các bạn xem chi tiết bài viết: 

KHÁI NIỆM

Thì hiện tại đơn (simple present tense): là thì dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính qui luật, hoặc diễn tả chân lý sự thật hiển nhiên.

Ví dụ:

  ➢ I walk to school every day. ( Tôi đi học hằng ngày)

  ➢ He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)

Thì hiện tại tiếp diễn: được dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

Ví dụ:

➢ I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)

DẠNG THỨC THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VÀ THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN:

HIỆN TẠI ĐƠN HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
1. Tobe:  S+is/am/are+ Adj/ Noun     Ex:     She is beautiful               They are excellent students                            2. V-infinitive:      S+ Vchia     Ex:    She plays tennis very well

            They often watch TV together

1. S+is/am/are+Ving     Ex: She is having breakfast with her family

      They are studying English

Để hiểu hơn về thì hiện tại đơn các bạn có thể xem video bài giảng của cô nhé


CHỨC NĂNG:        
                                     
                                                          

HIỆN TẠI ĐƠN HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
1. Diễn đạt một thói quen ( a habit)   Ex: I usually go to bed at 11 p.m   2. Diễn đạt một lịch trình có sẵn ( a schedule)   Ex: The plane takes off at 3 p.m this afternoon   3. Sử dụng trong câu điều kiện loại 1:  

Ex: What will you do if you fail your exam?

 

4. Sử dụng trong một số cấu trúc (hay xuất hiện trong đề thi)

 

- We will wait, until she comes.


- Tell her that I call as soon as she arrives home
- My mom will open the door when/whenever/every time he comes home
1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói   Ex: She is crying now   2. Diễn đạt một kế hoạch đã lên lịch sẵn (fixed arrangement)  

I've bought 2 plane tickets. I am flying to London tomorrow.


SIGNAL WORDS

HIỆN TẠI ĐƠN HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
•       every ... •       always •       often                                             •       normally •       usually •       sometimes •       seldom •       never •       first

•       then

•       at this moment •       at the moment •       at this time •       today •       now •       right now •       for the time being (now) •       Listen!

•       Look!

Một số động từ không có dạng V-ing

Những động từ sau đây chỉ dùng ở dạng Đơn: •       state: be, cost, fit, mean, suit Example: We are on holiday. •       possession: belong, have Example: Sam has a cat. •       senses: feel, hear, see, smell, taste, touch Example: He feels the cold. •       feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish Example: Jane loves pizza. •       brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand Example: I believe you.

Trên đây là những kiến thức cơ bản đủ để các bạn phân biệt được sự khác nhau của hai thì. Sau đây là phần luyện tập thì hiện tại đơn và thì Hiện tại tiếp diễnLuyện tập ngay