Công thức cấu tạo của rượu etylic và axit axetic

Trong bài học hôm nay chúng ta hãy cùng tìm hiểu vậy axit axetic CH3COOH có những tính chất hoá học, tính chất vật lý nào, công thức cấu tạo của axit axetic có gì khác so với rượu Etylic?

Công thức cấu tạo của axit axetic C2H4O2. Tính chất hoá học của CH3COOH và bài tập thuộc phần: CHƯƠNG V: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME

I. Tính chất vật lý của axit axetic C2H4O2

- Axit axetic CH3COOH là chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước. Dung dịch axit axetic nồng độ từ 2 – 5 % dùng làm giấm ăn.

II. Công thức cấu tạo của axit axtic CH3COOH

* Công thức cấu tạo của Axit axetic:

* Công thức viết gọn: CH3COOH

- Gồm 1 nhóm -OH liên kết với nhóm C=O tạo thành nhóm -COOH, chính nhóm –COOH (Cacboxyl) làm cho phân tử có tính axit.

III. Tính chất hoá học của axit axetic CH3COOH

- Axit axetic là một axit yếu, yếu hơn các axit HCl, H2SO4, HNO3, H2SO3 nhưng mạnh hơn axit cacbonic H2CO3.  Axit axetic cũng có đầy đủ tính chất của một axit.

Công thức cấu tạo của rượu etylic và axit axetic
1. Dung dịch axit axetic làm quỳ tím đổi màu thành đỏ.

2. Axit axetic tác dụng với oxit bazơ, bazơ tạo thành muối và nước.

CH3COOH  +  NaOH  → CH3COONa   +  H2O

- CH3COONa: (Natri axetat)

CH3COOH  +  CaO  →  (CH3COO)2Ca + H2O

3. Axit axetic tác dụng với kim loại (trước H) giải phóng H2:

2CH3COOH  +  2Na  →  2CH3COONa  +  H2↑

4. Axit axetic tác dụng với muối của axit yếu hơn.

2CH3COOH + CaCO3   → (CH3COO)2Ca  +  CO2↑  +  H2O.

5. Axit axetic tác dụng với rượu tạo ra este và nước (xúc tác là H2SO4đặc, nóng):

CH3COOH  +  HO-C2H5    CH3COOC2H5  +  H2O.

IV. Ứng dụng của axit axetic.

- Axit axetic được dùng để điều chế dược phẩm, thuốc diệt cỏ, phẩm nhuộm, tơ sợi nhân tạo…

V. Điều chế axit axetic.

- Trong công nghiệp, đi từ butan C4H10:

2C4H10  +  3O2   4CH3COOH  + 2H2O

- Để sản xuất giấm ăn, thường dùng phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng.

CH3CH2OH + O2   CH3COOH  +  2H2O.

* Chú ý: Những hợp chất hữu cơ phân tử có chứa nhóm –COOH, có công thức chung CnH2n+1COOH gọi là axitcacboxylic no đơn chức cũng có tính chất tương tự axit axetic.

VI. Bài tập Axit axetic

* Bài 2 trang 143 sgk hoá 9: Trong các chất sau đây:

a) C2H5OH.     b) CH3COOH.

c) CH3CH2CH2OH.    d) CH3CH2COOH.

Chất nào tác dụng được với Na, NaOH, Mg, CaO? Viết các phương trình hóa học.

° Lời giải bài 2 trang 143 sgk hoá 9:

- Chất tác dụng với Na là: a, b, c, d (do có gốc OH).

- Chất tác dụng với NaOH là: b, d (do có gốc COOH).

- Chất tác dụng với Mg là: b, d (do có gốc COOH).

- Chất tác dụng với CaO là: b, d (do có gốc COOH).

* Phương trình phản ứng:

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑

2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2↑

2C3H7OH + 2Na → 2C3H7ONa + H2↑

2C2H5COOH + 2Na → 2C2H5COONa + H2↑

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

C2H5COOH + NaOH → C2H5COONa + H2O

2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2↑

2C2H5COOH + Mg → (C2H5COO)2Mg + H2↑

2CH3COOH + CaO → (CH3COO)2Ca + H2O

2C2H5COOH + CaO → (C2H5COO)2Ca + H2O

* Bài 5 trang 143 sgk hoá 9: Axit axetic có thể tác dụng được với những chất nào trong các chất sau đây: ZnO, Na2SO4, KOH, Na2CO3, Cu, Fe? Viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có).

° Lời giải bài 5 trang 143 sgk hoá 9:

- Các chất tác dụng được với axit axetic là ZnO, KOH, Na2CO3, Fe.

- Phương trình hoá học phản ứng:

2CH3COOH + ZnO → (CH3COO)2Zn + H2O.

CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O.

2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2↑ + H2O.

2CH3COOH + Fe → (CH3COO)2Fe + H2↑.

* Bài 7 trang 143 sgk hoá 9: Cho 60 gam CH3-COOH tác dụng với 100g CH3-CH2-OH thu được 55gam CH3-COO-CH2-CH3

a) Viết phương trình hóa học xảy ra và gọi tên của phản ứng.

b) Tính hiệu suất của phản ứng trên

° Lời giải bài 7 trang 143 sgk hoá 9:

- Theo bài ra ta có:

nCH3COOH = 60/60 = 1 mol;

nC2H5OH = 100/46 = 2,17 mol.

a) Phương trình phản ứng:

CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O

- Phản ứng này gọi là phản ứng este hóa.

b) Hiệu suất của phản ứng:

- Theo phương trình phản ứng trên và số liệu đề bài cho thì số mol rượu dư, do đó tính hiệu suất phản ứng theo CH3COOH.

- Theo lí thuyết 1 mol CH3COOH (60g) tạo ra 1 mol CH3COOC2H5 (88g) nhưng thực tế chỉ thu được 55g.

⇒ Vậy hiệu suất của phản ứng là: H% = (55/88).100% = 62,5%.

* Bài 8 trang 143 sgk hoá 9: Cho dung dịch axit axetic nồng độ a% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH nồng độ 10% thu được dung dịch muối có nồng độ 10,25%. Hãy tính a.

° Lời giải bài 8 trang 143 sgk hoá 9:

- Gọi khối lượng dung dịch CH3COOH và NaOH cần dùng là m và m':

⇒ mCH3COOH = C%. mdd = m.a/100 ⇒ nCH3COOH = (m.a)/(100.60)= (m.a)/6000 (mol).

- Tương tự: mNaOH = (m'.10)/100 = m'/10 ⇒ nNaOH = m'/(40.10)= m'/400 (mol).

- Phương trình phản ứng:

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O.

- Theo phương trình phản ứng trên.

nCH3COOH = nNaOH = nCH3COONa.

Do đó ta có: m.a/6000 = m'/400 ⇒ a = (15.m')/m.

mCH3COONa = (82.m')/400 (g)

mdd sau pư = m + m’ (g)

Theo đề bài ta có: C% (CH3COONa) = ((82.m')/400)/(m + m') = 10,25/100.

Giải ra ta có m = m'. Thay vào a = (15.m')/m ⇒ a = 15.

⇒ Nồng độ dung dịch axit là 15%

Công thức cấu tạo của axit axetic C2H4O2. Tính chất hoá học của CH3COOH và bài tập  - Hoá 9 được biên soạn theo SGK mới và được đăng trong mục Soạn Hóa 9 và giải bài tập Hóa 9 gồm các bài Soạn Hóa 9 được hướng dẫn biên soạn bởi đội ngũ giáo viên dạy giỏi hóa tư vấn và những bài Hóa 9 được soanbaitap.com trình bày dễ hiểu, dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, giúp bạn học giỏi hóa 9. Nếu thấy hay hãy chia sẻ và comment để nhiều bạn khác học tập.

Rượu là thức uống khá phổ biến trong cuộc sống hiện nay. Mỗi một loại lại có những thành phần và công thức khác nhau. Trong đó phổ biến nhất là rượu Etylic. Kiến thức về loại rượu này chúng ta sẽ được làm quen trong chương trình hóa lớp 9. Hãy cùng xem công thức tính chất hóa học của rượu etylic là gì trong bài viết này nhé. 

Công thức cấu tạo của rượu etylic và axit axetic

Rượu etylic hóa 9

Định nghĩa rượu etylic là gì?

Rượu Etylic hay còn gọi là ancol etylic hoặc etanol. Đây là một loại chất lỏng không màu. Chúng sẽ sôi ở nhiệt độ 78,3 độ C. Khối lượng của chúng nhẹ hơn nước và có thể tan vô hạn trong nước. Bên cạnh đó, chúng cũng có thể hòa tan được nhiều chất như iot, benzen,…

– Công thức của rượu etylic theo phân tử: C2H6O.

Công thức rượu etylic theo cấu tạo: 

 .

Công thức cấu tạo của rượu etylic và axit axetic

>> Đăng ký học thử miễn phí môn Hóa học từ lớp 8 đến lớp 12

Tính chất vật lí của rượu etylic hóa 9

Một vài tính chất vật lý của loại rượu này đó là:

  • Rượu etylic là chất lỏng không màu. 
  • Có thể sôi ở nhiệt độ 78,3oC
  • Độ rượu sẽ được tính là số ml rượu etylic nguyên chất có trong 100 ml hỗn hợp rượu etylic với nước. Công thức là:

Công thức cấu tạo của rượu etylic và axit axetic

Trong đó:  V là thể tích đo bằng ml hoặc lít.

Tính chất hoá học của rượu etylic C2H5OH

Có 3 tính chất hóa học của rượu etylic chính mà chúng ta cần phải ghi nhớ khi học hóa lớp 9 đó là: 

Tính chất hóa học của rượu etylic: C2H5OH tác dụng với oxi, phản ứng cháy

Khi rượu Etylic bị đốt cháy chúng ta sẽ thấy xuất hiện ngọn lửa màu xanh và chúng tỏa nhiều nhiệt

Phản ứng xảy ra như sau:

C2H5OH + 3O2 (nhiệt độ) → 2CO2 + 3H2O

Tính chất hóa học của rượu etylic: C2H5OH tác dụng với kim loại mạnh K, Na

Loại rượu này có thể tạo ra phản ứng hóa học với các kim loại mạnh ví dụ như K hay Na. Chỉ cần thả một mẩu Na vào cốc đựng rượu rượu etylic chúng ta sẽ quan sát thấy, mẩu natri tan dần và có bọt khí thoát ra. Phản ứng như sau:

2C2H5OH + Na → 2C2H5ONa  + H2↑

>> Tham khảo: Ứng dụng học trực tuyến hàng đầu Việt Nam – Toppy

Rượu etylic ra axit axetic

Làm thí nghiệm đổ rượu etylic vào cốc đựng axit axetic với chất xúc tác H2SO4 đặc chúng sẽ tạo thành dung dịch đồng nhất. Đem đun nóng hỗn hợp trong một thời gian ta sẽ thấy ống nghiệm xuất hiện chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước và nổi trên mặt nước.

C2H5OH + CH3COOH  ⇄ CH3COOC2H5 + H2O

Etylic       axit axetat      Etylaxetat

Công thức cấu tạo của rượu etylic và axit axetic

Tính chất hóa học của rượu etylic là gì?

Tính chất hóa học của rượu Etylic dạng nâng cao

Ngoài những tính chất hóa học của rượu etylic phía trên, chúng sẽ có thêm một vài tính chất nâng cao nữa đó là:

Phản ứng với axit halogen

CH3-CH2-OH+ HBr →H2SO4.CH3-CH2 -Br+ H2O

CH3-CH2-OH+ HCl →ZnCl2CH3-CH2 -Cl+ H2O

Khả năng phản ứng: HI > HBr > HCl > HF

Phản ứng tách nước

Phản ứng tách nước (đề hiđrat hóa) của etanol tạo thành etylen và nước.

C2H5OH  đặc →H2SO4 đặc, 170oC C2H4 + H2O

Phản ứng dehydro hóa (tách hidro)

CH3CH2OH→Cu, 200-300oC CH3CHO + H2

Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn

Tác nhân oxy hóa: KMnO4, K2Cr2O7, CrO3…

CH3-CH2OH+ KMnO4 → CH3-COOK + MnO2 + KOH

Phản ứng lên men giấm 

Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn với xúc tác là men giấm ở 25 độ C tạo thành axit axetic (giấm ăn)

C2H5OH + O2 →men giấm CH3COOH + H2O 

Phản ứng tạo buta -1,3 – dien

2C2H5OH → Al2O3, ZnO, 450oC CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O + H2

Ứng dụng của Etylic C2H5OH

Rượu etylic được làm để uống, ngoài ra, chúng cũng có thêm những ứng dụng sau đây: 

  • Dùng làm nhiên liệu cho các loại động cơ ô tô.
  • Sử dụng làm nhiên liệu để đốt cháy trong đèn cồn phòng thí nghiệm.
  • Chúng cũng được sử dụng để làm nguyên liệu sản xuất axit axetic, cao su tổng hợp, dược phẩm.
  • Dùng pha chế các loại đồ uống khác nhau.

Tác hại của rượu etylic

Tùy vào độ rượu của etylic khác nhau mà tác hại của loại rượu này cũng sẽ khác nhau. Tuy nhiên, tựu chung lại, khi sử dụng etylic quá nhiều sẽ khiến người dùng bị say và không thể làm chủ được hành động của bản thân.

Điều chế Etylic C2H5OH

Có 2 phương pháp để điều chế rượu Etylic tùy vào nhu cầu sử dụng của chúng ta là gì. Đó là:

Phương pháp 1: Điều chế rượu làm đồ uống

– Cho tinh bột hoặc đường glucozo, xúc tách là men rượu để thu được rượu Etylic

Công thức cấu tạo của rượu etylic và axit axetic

Phương pháp 2: Sản xuất rượu phục vụ ngành công nghiệp

– Cho etilen cộng hợp với nước có xúc tác là axit

Công thức cấu tạo của rượu etylic và axit axetic

>>> Bật mí cách đánh bay nỗi sợ môn Hóa học

Bài tập áp dụng tính chất hóa học của rượu Etylic C2H5OH

Bài 2 trang 139 sgk hóa 9: Trong số các chất sau: CH3 – CH3, CH3 – CH2OH, C6H6, CH3 – O – CH3 chất nào tác dụng được với Na? Viết phương trình hóa học.

Đáp án:

Chỉ có rượu Etylic phản ứng với Na theo PTHH:

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑

Bài 3 trang 139 sgk hóa 9: Có ba ống nghiệm: Ống 1 đựng rượu etylic ống 2 đựng rượu 96o, ống 3 đựng nước. Cho Na dư vào các ống nghiệm trên, viết các phương trình hóa học.

Đáp án:

– Các phương trình phản ứng hóa học:

* Ống 1: Rượu etylic tác dụng với Na

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑

* Ống 2: Rượu 96o tác dụng với Na ⇒ gồm C2H5OH và H2O tác dụng với Na

2H2O + 2Na → 2NaOH + H2↑

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑

* Ống 3: Nước tác dụng với Na

2H2O + 2Na → 2NaOH + H2↑

Công thức cấu tạo của rượu etylic và axit axetic

Ghi nhớ tính chất hóa học để giải các bài tập liên quan đến rượu etylic nhanh chóng hơn

Trên đây là những kiến thức về tính chất hóa học của rượu etylic mà chúng ta cần phải nắm được để làm các bài tập có liên quan. Đây là một trong những mảng kiến thức quan trọng trong bộ môn hóa 9 mà bạn cần nắm rõ. Chúc các bạn sẽ học ngày càng tốt môn học này.

Xem thêm: 

Giải pháp toàn diện giúp con đạt điểm 9-10 dễ dàng cùng Toppy

Với mục tiêu lấy học sinh làm trung tâm, Toppy chú trọng việc xây dựng cho học sinh một lộ trình học tập cá nhân, giúp học sinh nắm vững căn bản và tiếp cận kiến thức nâng cao nhờ hệ thống nhắc học, thư viện bài tập và đề thi chuẩn khung năng lực từ 9 lên 10.

Kho học liệu khổng lồ

Kho video bài giảng, nội dung minh hoạ sinh động, dễ hiểu, gắn kết học sinh vào hoạt động tự học. Thư viên bài tập, đề thi phong phú, bài tập tự luyện phân cấp nhiều trình độ.Tự luyện – tự chữa bài giúp tăng hiệu quả và rút ngắn thời gian học. Kết hợp phòng thi ảo (Mock Test) có giám thị thật để chuẩn bị sẵn sàng và tháo gỡ nỗi lo về bài thi IELTS.

Công thức cấu tạo của rượu etylic và axit axetic

Học online cùng Toppy

Nền tảng học tập thông minh, không giới hạn, cam kết hiệu quả

Chỉ cần điện thoại hoặc máy tính/laptop là bạn có thể học bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu. 100% học viên trải nghiệm tự học cùng TOPPY đều đạt kết quả như mong muốn. Các kỹ năng cần tập trung đều được cải thiện đạt hiệu quả cao. Học lại miễn phí tới khi đạt!

Tự động thiết lập lộ trình học tập tối ưu nhất

Lộ trình học tập cá nhân hóa cho mỗi học viên dựa trên bài kiểm tra đầu vào, hành vi học tập, kết quả luyện tập (tốc độ, điểm số) trên từng đơn vị kiến thức; từ đó tập trung vào các kỹ năng còn yếu và những phần kiến thức học viên chưa nắm vững.

Trợ lý ảo và Cố vấn học tập Online đồng hành hỗ trợ xuyên suốt quá trình học tập

Kết hợp với ứng dụng AI nhắc học, đánh giá học tập thông minh, chi tiết và đội ngũ hỗ trợ thắc mắc 24/7, giúp kèm cặp và động viên học sinh trong suốt quá trình học, tạo sự yên tâm giao phó cho phụ huynh.