Câu chuyện ngày như thế nào là đẹp khuyên chúng ta điều gì

Nhằm giúp các em chuẩn bị cho bài thi cuối kì sắp tới đồng thời giúp các bậc phụ huynh có thêm tài liệu hữu ích để dạy và học cùng con ở nhà, Đọc tài liệu đã sưu tầm và tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 3 Tiếng Việt năm 2020 đề số 17 kèm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Mời các em cùng phụ huynh tham khảo.

Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kỳ 1 năm học 2020 -2021 - Đề số 17

Đề thi học kì 1 lớp 3 Tiếng Việt - Đề số 17

I. ĐỌC HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU

1.    Đọc câu chuyện sau:

Sư Tử và Kiến

Sư Tử chỉ kết bạn với các loài vật nào to khoẻ như mình và cho rằng những con vật bé nhỏ chẳng có ích gì cho nó. Một lần, Kiến Càng đến xin kết bạn với Sư Tử, liền bị Sư Tử xua đuổi.

Một hôm, Sư Tử cảm thấy đau nhức trong tai, không thể ra khỏi hang đi kiếm ăn được. Bạn bè của Sư Tử đến thăm, Sư Tử nhờ các bạn chữa chạy giúp. Nhưng Voi, Hổ, Gấu,...đều kiếm cớ từ chối rồi ra về, mặc cho Sư Tử đau đớn. 
Nghe tin Sư Tử đau tai, Kiến không để bụng chuyện cũ, vào tận hang thăm Sư Tử. Kiến bò vào tai Sư Tử và lôi ra một con vắt.

Sư Tử khỏi đau, hối hận vì đã đối xử không tốt với Kiến. Sư Tử vội vàng xin lỗi Kiến và từ đó coi Kiến là bạn thân nhất trên đời. 
Theo Truyện cổ dân tộc

Câu 1:  (4 điểm) 1. Khoanh  vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

1. Sư tử chỉ kết bạn với loài vật nào ? (M1: 0,5 điểm)

A. Những loài vật có ích.

B. Loài vật nhỏ bé.

C. Loài vật to khoẻ như mình.

2. Khi Sư Tử bị đau tai, Voi, Hổ, Gấu,… đã đối xử với Sư Tử như thế nào ? (M1: 0,5 điểm)

A. Đến thăm hỏi và tìm cách chữa chạy cho Sư Tử.

B.Đến thăm nhưng không giúp gì, mặc Sư Tử đau đớn.

C. Không đến thăm hỏi lần nào, từ chối giúp đỡ.

3 . Những người bạn to khỏe của Sư Tử là người như thế nào? (M2: 0,5 điểm)

A. Không biết giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn.

B. Sẵn sàng giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn.

C. Hiền lành, tốt bụng.

4 . Vì sao Sư Tử coi Kiến Càng là người bạn thân nhất trên đời ? (M2: 0,5 điểm)

A. Vì Sư Tử thấy Kiến Càng là loài vật nhỏ bé.

B. Vì Kiến Càng tốt bụng, đã cứu giúp Sư Tử.

C. Vì Sư Tử ân hận trót đối xử không tốt với Kiến Càng.

5. Qua câu chuyện trên  em học tập được gì từ Kiến Càng?

6. Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên?

Câu 2. (2 điểm)

Mức 1: 1. Trong câu: “Sư Tử chỉ kết bạn với các loài vật nào to khoẻ như mình và cho rằng những con vật bé nhỏ chẳng có ích gì cho nó” Từ dùng để so sánh là: (M1 - 0,5 điểm)

A.     Như               B. Là                        C. Bằng

Mức 2: 2. Đánh dấu x vào trước những từ ngữ chỉ sự vật: (M2 - 0,5điểm)

Tai                    Đau nhức              Xin lỗi                   Hang

Mức 3: Em hãy đặt một câu theo mẫu Ai thế nào? trong đó có sử dụng từ “Kiến Càng”( M3- 1 điểm)

Tự luận

Chính tả

Câu 1: (4đ) Giáo viên đọc cho học sinh chép đoạn văn: Giờ học hôm sau….đến  hàng rào và luống hoa.” trong bài “Người lính dũng cảm” (SGK Tiếng Việt lớp 3 T1 trang 38)

Tập làm văn

Câu 2:(6đ): Em hãy viết 1 đoạn văn ngắn kể về quê hương em.

Đáp án đề thi học kì 1 lớp 3 Tiếng Việt đề số 17

Câu 1 (Mỗi ý 0,5 điểm)

1: C ;

2: B ;

3: A ;

4: B

5: Phải biết giúp đỡ bạn bè khi bạn gặp ốm đau, hoạn nạn.

6 : Chúng ta không nên xem thường những người nhỏ bé, phải sống hòa nhã với tất cả bạn bè. (Mỗi ý  1 đ)

Câu 2: 

1 :  A

2: Tai; Hang  (Mỗi  ý 0,5 đ)

3: Kiến Càng là người bạn tốt bụng. 1đ)

- Giới thiệu được quê hương em (1 điểm).

- Nêu được mét số hoạt động và cảnh đẹp ở quê hương (3 điểm).

- Nêu được tình nghĩ của  mình với  quê hương (1 điểm).

- Sử dụng câu, từ chính xác, Chữ viết đẹp, đúng chính tả  (1 điểm).

------------------

Trên đây là đề thi học kì 1 lớp 3 Tiếng Việt đề số 17 có hướng dẫn giải chi tiết từng câu, hy vọng đây sẽ là tài liệu học tập và ôn luyện hữu ích cho các em, đồng thời giúp ích cho các bậc phụ huynh trong quá trình học tập cùng các con. Đừng quên truy cập doctailieu.com để xem thêm nhiều đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt khác được Đọc tài liệu cập nhật liên tục nhé! Chúc các em luôn học tốt và đạt kết quả cao!

Đề thi học kì 2 môn Toán, Tiếng Việt lớp 3 năm học 2016 - 2017 có đáp án đi kèm là tài liệu ôn thi học kì 2 lớp 3 hữu ích dành cho các bạn học sinh. Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán, Tiếng Việt được biên soạn chuẩn theo Thông tư 22 sẽ giúp các em học sinh ôn tập và củng cố lại kiến thức của môn Toán, Tiếng Việt để tự tin bước vào kì thi học kì 2 sắp tới đạt kết quả cao nhất. Sau đây, mời quý phụ huynh và các em cùng tham khảo chi tiết đề thi.

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2016 - 2017

Bộ đề thi học kì 2 lớp 3 năm 2016 - 2017 theo Thông tư 22

Ma trận đề thi học kì 2 lớp 3 theo Thông tư 22

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3

TRƯỜNG TIỂU HỌC
..............

KIỂM TRA CUỐI KÌ II

Môn: Tiếng Việt

Năm học: 2016 - 2017

(Thời gian làm bài: 90 phút)

Họ và tên:.........................................................Lớp :............

A. Kiểm tra đọc

1. Đọc thành tiếng: (4 điểm)

Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các bài tập đọc.

Tình bạn

Tối hôm ấy, mẹ đi vắng, dặn Cún trông nhà, không được đi đâu. Chợt Cún nghe có tiếng kêu ngoài sân:

- Cứu tôi với!

Thì ra Cáo già đã tóm được Gà con tội nghiệp.

Cún con sợ Cáo nhưng lại rất thương Gà con. Cún nảy ra một kế. Cậu đội mũ sư tử lên đầu rồi hùng dũng tiến ra sân. Cáo già trông thấy hoảng quá, buông ngay Gà con để chạy thoát thân. Móng vuốt của Cáo cào làm Gà con bị thương. Cún liền ôm Gà con, vượt đường xa, vượt đêm tối, chạy một mạch đến nhà bác sĩ Dê núi. Bác sĩ nhanh chóng băng bó vết thương cho Gà con. Gà con run rẩy vì lạnh và đau, Cún liền cởi áo của mình ra đắp cho bạn. Thế là Gà con được cứu sống. Về nhà, Cún kể lại mọi chuyện cho mẹ nghe. Mẹ liền xoa đầu Cún, khen:

- Con đúng là Cún con dũng cảm! Mẹ rất tự hào về con!

Theo Mẹ kể con nghe

2. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)

Dựa vào nội dung bài đọc trên, khoanh tròn vào các chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu của mỗi câu hỏi.

1. Thấy Gà con bị Cáo già bắt, Cún con đã làm gì? (M1 - 0,5đ)

A. Cún con đứng nép vào cánh cửa quan sát.B. Cún con không biết làm cách nào vì Cún rất sợ Cáo.

C. Cún nảy ra một kế là đội mũ sư tử lên đầu rồi hùng dũng tiến ra sân.

2. Vì sao Cáo già lại bỏ Gà con lại và chạy thoát chân? (M1 - 0,5đ)

A. Vì Cáo nhìn thấy Cún con.B. Vì Cáo già rất sợ sư tử.

C. Vì Cáo già rất sợ Cún con.

3. Thấy Gà con đã bị thương, Cún con đã làm những gì để cứu bạn? (M1 - 0,5đ)

A. Cún ôm gà con, vượt đường xa, đêm tối để tìm bác sĩ Dê núi.B. Cún cởi áo của mình ra đắp cho bạn.

C. Cún con sợ Cáo và không làm gì để cứu bạn.

4. Trong câu: "Cún liền cởi áo của mình ra đắp cho bạn." Thuộc mẫu câu gì? (M3 - 0,5đ)

A. Ai - làm gì?B. Ai - thế nào?

C. Ai - là gì?

5. Viết lại một câu trong bài đọc trên có sử dụng biện pháp nhân hóa (M2 - 0,5đ)

................................................................................................................................

6. Qua câu chuyện trên, em thấy Cún con là người như thế nào? (M3 - 0,5đ)

..................................................................................................................................

7. Viết một câu có sử dụng biện pháp nhân hóa để nói về Cún con trong bài. (M4 - 1đ)

.................................................................................................................................

8. Câu chuyện trên muốn khuyên chúng ta điều gì? (M4 - 1đ)

...................................................................................................................................

9. Đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây: (M3 - 1đ)

a/ Mùa thu đến làm cho bầu trời thêm xanh cánh đồng thêm rực rỡ

b/ Với bao nhiêu quần áo đẹp mùa xuân như một người mẫu thời trang.

B. Kiểm tra viết:

1. Chính tả (4 điểm)

Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Mặt trời xanh của tôi

Viết 3 khổ thơ đầu (TV 3 tập 2 / trang 125 - 126)

2. Tập làm văn (6 điểm)

Đề bài: Em hãy kể về một ngày hội mà em đã từng được tham gia hay em biết.

Đáp án Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3

A/ Kiểm tra đọc: (6 điểm)

Câu 6: Cún con rất thông minh, dũng cảm và thương bạn.

Câu 8: Phải biết thương yêu, giúp đỡ bạn bè...........................

Câu 9: Đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây: (M3 - 1đ)

a/ Mùa thu đến làm cho bầu trời thêm xanh, cánh đồng thêm rực rỡ.

b/ Với bao nhiêu quần áo đẹp, mùa xuân như một người mẫu thời trang.

B/ Kiểm tra viết:

1. Chính tả (4 điểm)

Nghe – viết bài: Mặt trời xanh của tôi

- Viết đúng chính tả, trình bày đúng, sạch sẽ, chữ viết rõ ràng. (4 điểm)

- Viết sai chính tả mỗi lỗi trừ 0,5 điểm.

- Trình bày bài bẩn trừ 0,5 điểm.

2. Tập làm văn: (6 điểm)

Học sinh viết được một đoạn khoảng 9 đến 10 câu.

- Giới thiệu được ngày hội: Tên là gì? Ở đâu? Thời gian diễn ra? (1 điểm)

- Kể được các hoạt động diễn ra trong ngày hội (4 điểm)

- Nêu được cảm xúc, tâm trạng, mong muốn của mình về ngày hội đó. (1điểm)

phút)

TRƯỜNG TIỂU HỌC
..............

KIỂM TRA CUỐI KÌ II

Môn: Tiếng Việt

Năm học: 2016 - 2017

(Thời gian làm bài: 90 phút)

Họ và tên:.........................................................Lớp :............

A. Trắc nghiệm: (4 điểm)

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Số liền sau của 35789 là: (M1- 0,5đ)

A. 35787

B. 35788

C. 35780

D. 35790

Câu 2. Mỗi quyển vở giá 3500 đồng. Lan mua 4 quyển vở hết số tiền là: (M1- 0,5đ)

A. 15000 đồng

B. 14000 đồng

C.7500 đồng

D.13000 đồng

Câu 3. Một hình chữ nhật có chiều dài 15cm, chiều rộng 8cm . Chu vi của hình chữ nhật đó là : (M1- 0,5đ)

A. 46 cm

B. 14 cm

C. 120 cm

D. 46 cm2

Câu 4. Diện tích của hình A là: (M3- 0,5đ)

A. 9cm2

B. 10 cm2

C. 11 cm2

D. 11 cm

Câu chuyện ngày như thế nào là đẹp khuyên chúng ta điều gì

Câu 5. Tính: 750 g : 5 + 850g = .....g

Số cần điền vào chỗ chấm là: (M2- 0,5đ)

A. 150g

B. 170g

C. 95 g

D. 1000 g

Câu 6. Chu vi hình vuông là 20 m cạnh của chúng là : (M3- 0,5đ)

A. 80m

B. 5m

C . 4m

D. 16m

Câu 7. Tìm số bị chia, biết số chia là 3, thương là 18, số dư là số dư lớn nhất có thể có. (M4- 1đ)

A. 56

B. 54

C. 52

D. 50

II. Tự luận: (6 điểm)

Bài 1: Đặt tính rồi tính : (M1- 2đ)

36807 + 53069 =?

10814 x 6 =?

76483 – 15456 =?

92648 : 4 =?

Bài 2.

a. Tìm X

x : 5 = 2 645 – 1 805

b. Tính giá trị biểu thức: (M2- 1đ)

46 840 – 850 x 7

Bài 3. 28m vải may được 7 bộ quần áo như nhau. Hỏi may 16 bộ quần áo như thế hết bao nhiêu mét vải ? (M3- 2đ)

Bài 4. Tìm một số, biết rằng số đó nhân với 6 thì bằng 33 cộng với 15. (M4- 1đ)

Đáp án Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3

I/ Trắc nghiệm (4 điểm)

II. Tự luận: (6 điểm)

Bài 1: Đặt tính rồi tính : (M1- 2đ)

36 807 + 53 069 = 89 876

10814 x 6 = 64 884

76 483 – 15 456 = 61 027

92648 : 4 = 23162

Bài 2.

a.Tìm X:

x : 5 = 2 645 – 1 805

x : 5 = 840

x = 840 x 5

x = 4200

b. Tính giá trị biểu thức: (M2- 1đ)

46 840 – 850 x 7

= 46 840 – 5950

= 40 890

Bài 3: (M3- 2đ)

Tóm tắt:

Tóm tắt:

16 bộ quần áo: ...... m vải ?

Giải:

May mỗi bộ quần áo như thế hết số mét vải là:

28 : 7 = 4 (m vải)

May 16 bộ quần áo như thế hết số mét vải là:

4 x 16 = 64 (m vải)

Đáp số: 64 (m vải)

Bài 4: (M4- 1đ)

Gọi số cần tìm là x , ta có:

X x 6 = 33 + 15X x 6 = 48X = 48 : 6

X = 8

Vậy số cần tìm là 8.