Các loại nông sản như su hào rau cải cúc củ lạc cả rốt được thu hoạch bằng phương pháp nào

15:29' - 14/02/2022

BNEWS Rằm tháng Giêng (còn là Tết Thượng Nguyên) của người Việt, rất được coi trọng khi ông bà ta có câu: "Cúng quanh năm không bằng rằm tháng Giêng" hay "Lễ Phật quanh năm không bằng ngày rằm tháng Giêng".

Với ý nghĩa đó nên ngày này nhiều gia đình thường lo sắm sửa lễ vật, hoa quả, vàng mã, mâm cơm cúng (chay hoặc mặn). Năm nay, ngày Rằm tháng Giêng rơi vào thứ ba tức ngày 15/2/2022 dương lịch.


Khảo sát tại các chợ truyền thống như Chợ Hôm Đức Viên, Nguyễn Công Trứ, Mùng 8/3, Hoàng Mai, Kim Liên, Dốc Đề, Thành Công, Cống Vị…. cho thấy nguồn cung các mặt hàng rau củ quả tươi, thủy hải sản, thịt bò, thịt lợn, gà, hoa tươi… rất dồi dào và giá cả ổn định. Cụ thể giá rau xanh như: su hào từ 4.000-5.000 đồng/củ, súp lơ từ 10.000-12.000 đồng/cây, cà rốt từ 2.000-3.000 đồng/củ, rau muống từ 10.000-12.000 đồng/mớ, dưa chuột từ 13.000-15.000 đồng/kg, rau cải cúc từ 4.000-5.000 đồng/mớ, cà chua, bí xanh có giá từ 12.000-15.000 đồng/kg; cá chép giòn 200.000 đồng/kg, cá lăng 130.000 đồng/kg, cá song 280.000 đồng/kg, thịt lợn từ 110.000- 150.000 đồng/kg, thịt bò từ 220.000-320.000 đồng/kg, thịt gà từ 130.000-150.000 đồng/kg…

Bà Nguyễn Thị Hương, chủ cửa hàng rau ở chợ Nguyễn Công Trứ (Hà Nội) cho biết, nhìn chung hoa quả phục vụ nhu cầu thờ cúng dịp rằm tháng Giêng năm nay đa dạng, giá giảm nhiều so với thời điểm trước Tết, sức mua của người dân cũng không có gì đột biến so với năm trước.

Chị Vũ Thị Hằng, ở phố Thợ Nhuộm (Hà Nội) cho biết, các loại hải sản giá đã hạ nhiệt so với thời điểm trước và ngay sau Tết. Cụ thể với mặt hàng tôm tươi, trước Tết có thời điểm lên tới 400.000 – 500.000 đồng/kg, thậm chí ngay sau Tết còn “cháy hàng” mà giá cao, khoảng 450.000 đồng/kg loại vừa thì nay giá dao động từ 180.000 đồng – 350.000 đồng/kg tùy loại. Các loại cá như cá trắm, cá chép… giá ổn định, không có gì đột biến, từ 50.000 đồng – 80.000 đồng/kg tùy loại to nhỏ. Theo các chuyên gia kinh tế, những năm gần đây do xu hướng người dân chuyển sang thích ăn chay nhiều hơn, ưa chuộng các sản phẩm chay có nguồn gốc từ nông sản hữu cơ. Với tâm niệm ăn chay để thanh tịnh cơ thể, cầu phúc lộc trong năm mới, đồng thời ăn chay đúng cách cũng giúp con người mạnh khỏe hơn. Vì vậy, những ngày này mặt hàng thực phẩm chay phục vụ nhu cầu cúng lễ ngày rằm tháng Giêng bắt đầu sôi động, sản phẩm đồ ăn chay cũng rất đa dạng, phong phú, hấp dẫn, dễ ăn không khác gì các sản phẩm mặn nên sức tiêu thụ tăng mạnh, nhất là sản phẩm do doanh nghiệp Việt Nam sản xuất.

Chị Nguyễn Thị Hồng, chủ cửa hàng chuyên bán đồ ăn chay ở phố 8/3, quận Hai Bà Trưng (Hà Nội) cho biết, mặc dù bị ảnh hưởng của dịch COVID-19 nhưng cửa hàng chị vẫn nhận được nhiều đơn hàng đặt các sản phẩm chay để phục vụ người tiêu dùng cúng rằm tháng Giêng.

Đồ chay nhưng cũng rất đa dạng, phong phú để cho các gia đình lựa chọn khi làm mâm cơm chay cúng vào ngày rằm tháng Giêng này. Chị Lê Thu Thảo, ở phố Lò Đúc, quận Hai Bà Trưng Hà Nội cho biết, từ lâu nay, gia đình chị đã chọn làm cơm chay để cúng lễ ông bà tổ tiên vào những ngày lễ trọng trong năm. Các sản phẩm để làm mâm cơm chay cũng rất đa dạng phong phú và nhiều cửa hàng mở bán nữa nên rất dễ dàng cho người tiêu dùng trong việc lựa chọn mua thực phẩm về làm hoặc có thể đặt sẵn mâm cơm chay. Tuy nhiên, tùy vào khẩu vị của mỗi người, mỗi gia đình mà chọn cửa hàng để mua, giá cả một mâm cỗ chay thường dao động từ 750.000 - 1.100.000 đồng/mâm. Theo bác Nguyễn Thị Nghĩa, người hay lên chùa Vạn Hạnh ở phố Hàm Long, quận Hoàn Kiếm (Hà Nội) để giúp nấu cỗ chay cho biết, để nấu một mâm cỗ chay cũng không quá khó, người tiêu dùng mua giò chả, bánh chưng chay, gà chay thì chỉ cần xào thêm rau, nấu thêm canh nữa là có thể dễ dàng hoàn thành mâm cỗ chay. Điều quan trọng là người tiêu dùng nên chọn các cửa hàng có uy tín để mua sản phẩm, bởi vì nguyên liệu ngon quyết định thành công của mâm cỗ chay. Qua khảo sát một số hệ thống siêu thị trên địa bàn Hà Nội như Hapro, Fuji Mart, Co.op Mart, Vinmart, Big C... cho thấy những siêu này đang tung ra thị trường nhiều sản phẩm đồ chay do doanh nghiệp Việt Nam sản xuất như Âu Lạc, Cầu Tre, Vissan với giá khá rẻ.

Cụ thể nem chay dao động từ 58.000 - 74.000 đồng/kg; há cảo chay 62.000 - 66.000 đồng/kg, gà chay 70.000 - 100.000 đồng/con; cá, tôm chay dao động từ 100.000 - 300.000 đồng/kg, bánh chưng giá từ 30.000- 40.000 đồng/chiếc, chả cốm 30.000 đồng/cái, giò lụa, giò nấm, giò thủ, chả quế có giá từ 75.000 - 150.000 đồng/kg, chả tôm chay 55.000 đồng/hộp, chả gà 450 gram giá 80.000 đồng/con, khoai lang kén, khoai lệ phố 40.000 - 45.000 đồng/hộp, canh ốc chuối đậu 45.000 đồng/hộp, canh măng mọc 50.000 đồng/hộp, nộm rong sụn 40.000 đồng/gói, mọc nấm, bò xào xả ớt 40.000 đồng/hộp, chả mực, cá kho riềng, cá điêu hồng, cá thu cắt lát,..../.

Các loại nông sản như su hào, khoai mì, củ lạc, đậu phộng… được thu hoạch bằng phương pháp nào?

A. Hái.

B. Nhổ.

C. Đào.

D. Cắt.

Đáp án: B


Giải thích: (Các loại nông sản như su hào, khoai mì, củ lạc, đậu phộng…được thu hoạch bằng phương pháp nhổ)

Câu hỏi hot cùng chủ đề

  • Câu 35.  Phương pháp tưới nước cho lúa là gì?

    A.Tưới thấm

    B.Tưới phun mưa

    C.Tưới theo hàng.

    D. Tưới ngập.

    Câu 36.  Nhóm nông sản nào sau đây thường  được thu hoạch bằng phương pháp  cắt?

    A.Sầu riêng, củ mì, rau muống, hoa cúc.

    B. Cam, ổi, hoa hồng, đậu Hà Lan.

    C. Hoa cúc, rau lang, mía, lúa.

    D. Hoa cúc, củ mì,  rau muống, củ lang.

    Câu 37.  Người ta thường chế biến bằng cách sấy đối các loại nông sản sau :

    A.Vải, nho, chuối, hồng…

    B. Sắn, khoai, ngô, đỗ…

     C.Bắp cải, cà pháo, dưa leo…

     D. Quả đào, mận, mơ…

    Câu 39.  Thời gian trồng khoai lang ở vụ Đông xuân của nước ta là?

        A. Từ tháng 12 đến 5

        B. Từ tháng 11 đến 5

        C. Từ tháng 5 đến 8

        D. Từ tháng 8 đến 12

    giúp mik vs. mik đang cần gấp. bn nào trả đúng mik sẽ cho 5 sao nha. cảm ơn nhìu

Tiêu chuẩn VietGAP là gì?

- VietGAP là những nguyên tắc, trình tự, thủ tục hướng dẫn tổ chức, cá nhân sản xuất, thu hoạch,sơ chế nhằm bảo đảm an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo sức khoẻ người sản xuất và người tiêu dùng, bảo vệ môi trường và truy nguyên nguồn gốc sản phẩm, trên cơ sở kiểm soát các mối nguy trong quá trình sản xuất, thu hoạch và sơ chế.

- Đối với sản phẩm trồng trọt, từ năm 2008 đến nay Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành các VietGAP cho rau, quả tươi; chè búp tươi, lúa và cà phê.

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ CƠ BẢN CỦA VIETGAP CHO SẢN XUẤT RAU

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2998/QĐ-BNN-TT ngày 02 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

1. Giải thích từ ngữ

a) Hướng dẫn thực hiện các tiêu chí cơ bản của VietGAP cho sản xuất rau, tên tiếng Anh “Basic GAP guidance for vegetable production in Viet Nam” là những nguyên tắc, trình tự, thủ tục cơ bản, hướng dẫn tổ chức, cá nhân sản xuất, thu hoạch, sơ chế bảo đảm an toàn chất lượng sản phẩm và truy nguyên nguồn gốc.
b) Hướng dẫn thực hiện các tiêu chí cơ bản của VietGAP cho sản xuất rau được xây dựng dựa trên cơ sở của “Quy trình Thực hành nông nghiệp tốt cho rau, quả tươi an toàn tại Việt Nam (VietGAP)” với 26 điểm kiểm soát chính, nhằm hướng dẫn người sản xuất thực hiện nội dung cơ bản của thực hành nông nghiệp tốt trong sản xuất rau tại Việt Nam.

2. Điều kiện vùng sản xuất

a) Khu vực sản xuất phải nằm trong quy hoạch; đất trồng, nước tưới, nước rửa sản phẩm phải được xác định đủ tiêu chuẩn về độ an toàn theo quy định hiện hành. b) Trường hợp có mối nguy gây ô nhiễm hóa học, sinh học, vật lý cao và không thể khắc phục được thì không đủ điều kiện sản xuất.

c) Kiểm tra độ an toàn của điều kiện sản xuất (phân tích lại mẫu đất, nước vùng sản xuất) được thực hiện theo quy định. Khi cần thiết phải xử lý ngay các nguy cơ gây ô nhiễm.

3. Quản lý đất trồng và vệ sinh đồng ruộng

a) Cần có biện pháp chống xói mòn, thoái hóa đất và thực hiện các biện pháp kỹ thuật trồng trọt (làm đất, bón phân hữu cơ, luân canh cây trồng...) hợp lý để bảo vệ nguồn tài nguyên đất trồng. b) Cần có biện pháp hạn chế gây ô nhiễm đất trồng, nguồn nước tưới, môi trường của vùng sản xuất. Thu gom rác thải bảo vệ thực vật đúng nơi quy định.

c) Ghi chép và lưu giữ hồ sơ quản lý điều kiện sản xuất

4. Quản lý sử dụng phân bón và chất phụ gia

a) Chỉ sử dụng các loại phân bón có nguồn gốc rõ ràng và trong danh mục được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam. b) Không sử dụng phân hữu cơ chưa qua xử lý (phân tươi, chưa hoai mục), trường hợp tự sản xuất phân hữu cơ, phải thực hành đúng phương pháp, đảm bảo đủ thời gian. c) Cần tuân thủ quy trình bón phân cho từng loại cây cụ thể (cách bón, liều lượng...), không bón quá liều lượng gây ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. d) Nơi cất giữ, chứa phân bón phải đảm bảo không gây ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động và chất lượng sản phẩm cây trồng.

e) Ghi nhật ký và lưu giữ hồ sơ sản xuất: Nhật ký thực hành sản xuất, Nhật ký mua vật tư nông nghiệp và Nhật ký Quản lý đầu vào của sản xuất

5. Quản lý, sử dụng nguồn nước trong sản xuất

a) Chỉ sử dụng nguồn nước đủ tiêu chuẩn an toàn theo quy định hiện hành trong hoạt động sản xuất (tưới, rửa và xử lý sau thu hoạch). b) Không sử dụng nước thải công nghiệp, nước thải sinh hoạt từ các bệnh viện, khu dân cư tập trung, trang trại chăn nuôi, lò giết mổ... trong hoạt động sản xuất (tưới, rửa, và xử lý sau thu hoạch). c) Khi phát hiện có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước tưới, nước rửa sản phẩm phải thông báo và có biện pháp khắc phục kịp thời và ghi Nhật ký Quản lý điều kiện sản xuất, lưu giữ hồ sơ

6. Quản lý sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất

a) Người lao động và tổ chức, cá nhân sử dụng lao động phải được tập huấn về quản lý và sử dụng an toàn thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất nông nghiệp bảo đảm an toàn cho con người và sản phẩm. b) Cần áp dụng các biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), quản lý cây trồng tổng hợp (ICM) nhằm hạn chế việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật. c) Chỉ mua thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất nông nghiệp từ các cửa hàng được phép kinh doanh. d) Quản lý sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất cần phải tuân thủ theo hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật và hướng dẫn trên bao bì theo nguyên tắc “4 đúng” (đúng thuốc, đúng lúc, đúng liều lượng, nồng độ và đúng phương pháp): - Chỉ sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất khi sâu, bệnh đến ngưỡng phải phòng trừ, không được lạm dụng sử dụng khi chưa cần thiết; - Chỉ sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất nông nghiệp còn hạn sử dụng và trong danh mục được phép sử dụng cho từng loại cây trồng tại Việt Nam; - Phải sử dụng hóa chất theo hướng dẫn sử dụng ghi trên nhãn hàng hóa hoặc hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật chuyên trách để đảm bảo an toàn cho người sản xuất và sản phẩm; - Phải cắm biển cảnh báo tại vùng (thửa ruộng) vừa phun thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất để mọi người biết rõ nguy cơ và phòng tránh; - Xử lý hóa chất và thuốc bảo vệ thực vật dư thừa hoặc lưu lại trong vỏ chứa theo quy định, đảm bảo không làm ô nhiễm môi trường. e) Ghi nhật ký và lưu giữ hồ sơ: Nhật ký thực hành sản xuất, Nhật ký mua vật tư nông nghiệp đối với từng loại cây trồng, trong từng mùa, vụ kể từ khi gieo trồng đến khi thu hoạch gồm các thông tin như: địa điểm sản xuất, thời gian, tên thuốc BVTV, hóa chất, tên loại sâu bệnh, liều lượng, cách phòng trừ, tên người thực hiện... và Nhật ký Quản lý đầu vào của sản xuất. g) Nơi chứa, cất giữ thuốc BVTV, hóa chất phải đảm bảo cách ly theo quy định, không ảnh hưởng đến sức khỏe con người và chất lượng sản phẩm. h) Không tái sử dụng các vỏ bao bì, thùng chứa hóa chất. Phải thu gom, xử lý rác thải BVTV đúng nơi và theo qui định của nhà nước.

i) Định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc thực hiện qui trình sản xuất và dư lượng hóa chất có trong sản phẩm cây trồng theo yêu cầu của khách hàng hoặc cơ quan chức năng có thẩm quyền. Các chỉ tiêu phân tích phải tiến hành tại các phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế về lĩnh vực dư lượng thuốc bảo vệ thực vật.

7. Thu hoạch và xử lý sau thu hoạch

a) Tuyệt đối phải đảm bảo thời gian cách ly (phân bón, thuốc BVTV, hóa chất) khi thu hoạch sản phẩm. b) Sản phẩm sau khi thu hoạch không được để tiếp xúc trực tiếp với đất và hạn chế để qua đêm. c) Chỉ rửa, sơ chế sản phẩm sau thu hoạch bằng nguồn nước sạch, đủ tiêu chuẩn an toàn theo quy định hiện hành. d) Thiết bị, vật tư và đồ chứa: - Thiết bị, thùng chứa hay vật tư tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm phải được làm từ các nguyên liệu không gây ô nhiễm; - Thùng đựng phế thải, hóa chất bảo vệ thực vật và các chất nguy hiểm khác phải được đánh dấu rõ ràng và không dùng chung để đựng sản phẩm; - Thường xuyên kiểm tra và bảo trì thiết bị, dụng cụ nhằm hạn chế nguy cơ ô nhiễm lên sản phẩm. Thiết bị, dụng cụ phải đảm bảo chắc chắn và vệ sinh sạch sẽ trước khi sử dụng; - Thiết bị, thùng chứa sản phẩm sau thu hoạch và vật liệu đóng gói phải cất giữ riêng biệt, cách ly với nơi chứa hóa chất, phân bón và phải có các biện pháp hạn chế nguy cơ gây ô nhiễm. e) Sơ chế, đóng gói sản phẩm Khu vực xử lý, đóng gói và bảo quản sản phẩm phải tách biệt khu chứa xăng, dầu, mỡ và máy móc nông nghiệp, có hệ thống thoát nước để phòng ngừa nguy cơ ô nhiễm lên sản phẩm. g) Bảo quản và vận chuyển: - Phương tiện vận chuyển, thùng chứa sản phẩm phải được làm sạch; - Không bảo quản và vận chuyển sản phẩm chung với các hàng hóa khác có nguy cơ gây ô nhiễm sản phẩm. h) Ghi chép và lưu giữ hồ sơ Nhật ký thu hoạch và bán sản phẩm

8. Quản lý và xử lý chất thải

Phải có biện pháp quản lý và xử lý chất thải, nước thải phát sinh từ hoạt động sản xuất, sơ chế và bảo quản sản phẩm.

9. Đào tạo và quản lý công tác đào tạo, tuyên truyền

a) Người tham gia sản xuất phải được đào tạo đầy đủ kiến thức về Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM); Quản lý cây trồng tổng hợp (ICM) và Thực hành nông nghiệp tốt (GAP). b) Công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về ATVSTP, sản xuất cây trồng an toàn cho mọi đối tượng cần được thực hiện thường xuyên, liên tục.

c) Ghi nhật ký và lưu giữ hồ sơ Quản lý hoạt động đào tạo, tập huấn, tuyên truyền

10. Ghi Nhật ký sản xuất, lưu trữ hồ sơ, truy nguyên nguồn gốc

a) Tổ chức và cá nhân sản xuất rau an toàn theo “Hướng dẫn thực hiện các tiêu chí cơ bản của VietGAP cho sản xuất rau” phải ghi chép đầy đủ Nhật ký đồng ruộng, Nhật ký Quản lý sản xuất và lưu giữ hồ sơ. b) Việc ghi chép nhật ký đồng ruộng, nhật ký quản lý sản xuất cần được thực hiện thường xuyên, liên tục và có kiểm tra định kỳ. c) Hồ sơ, Nhật ký đồng ruộng, Nhật ký quản lý sản xuất phải được theo dõi, quản lý và lưu giữ tại cơ sở sản xuất. d) Thời hạn lưu trữ hồ sơ ít nhất hai năm hoặc lâu hơn nếu có yêu cầu của khách hàng hoặc cơ quan quản lý. e) Cần ghi rõ địa chỉ, tên người sản xuất khi bán sản phẩm hoặc gắn tem nhãn lên sản phẩm để truy nguyên nguồn gốc.

g) Nếu phát hiện các yếu tố gây ô nhiễm trong sản phẩm vượt quá mức tối đa cho phép phải dừng ngay việc thu hoạch, mua, bán sản phẩm; cần thu hồi sản phẩm, xác định nguyên nhân gây ô nhiễm và nhanh chóng áp dụng các biện pháp ngăn ngừa giảm thiểu ô nhiễm, đồng thời ghi Nhật ký thu hoạch và bán sản phẩm và lưu giữ hồ sơ.

11. Kiểm tra nội bộ

a) Tổ chức và cá nhân sản xuất rau theo “Hướng dẫn thực hiện các tiêu chí cơ bản của VietGAP cho sản xuất rau” phải tiến hành kiểm tra nội bộ ít nhất mỗi vụ hoặc mỗi năm một lần.
b) Kết quả kiểm tra đánh giá (đột xuất hoặc định kỳ) của nội bộ hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải được lưu trong hồ sơ

Bảng kiểm tra đánh giá theo tiêu chuẩn VIETGAP

(Dùng để kiểm tra, đánh giá nội bộ hàng vụ / năm)

(Ban hành kèm theo Hướng dẫn thực hiện các tiêu chí cơ bản của VietGAP cho sản xuất rau tại Quyết định số 2998/QĐ-BNN-TT ngày 02 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)

TT Thực hành Mức độ Ghi chú
I Điều kiện sản xuất
1 Vùng sản xuất có phù hợp với quy hoạch của Nhà nước và địa phương đối với loại cây trồng dự kiến sản xuất không? A Bắt buộc
2 Vùng sản xuất có đạt yêu cầu về độ an toàn (chất lượng đất trồng, nguồn nước tưới cho sản xuất) theo quy định chưa? A Bắt buộc
II Quản lý đất trồng và vệ sinh đồng ruộng
3 Đã tiến hành phân tích, đánh giá các nguy cơ tiềm ẩn về hóa học, sinh vật, vật lý trong đất của vùng sản xuất chưa? A Bắt buộc
III Quản lý sử dụng phân bón và chất phụ gia
4 Chỉ sử dụng các loại phân bón có trong danh mục được phép kinh doanh tại Việt Nam phải không? A Bắt buộc
5 Chỉ sử dụng các loại phân hữu cơ đã qua xử lý và có đầy đủ hồ sơ về các loại phân hữu cơ này phải không? A Bắt buộc
6 Đã ghi chép và lưu vào hồ sơ khi mua và sử dụng phân bón, chất phụ gia chưa? A Bắt buộc
IV Quản lý sử dụng nguồn nước trong sản xuất
7 Chất lượng nước tưới và nước sử dụng sau thu hoạch cho sản xuất đã đảm bảo theo tiêu chuẩn hiện hành chưa? A Bắt buộc
V Quản lý sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất
8 Người lao động và tổ chức, cá nhân sử dụng lao động đã được tập huấn về quản lý và sử dụng an toàn hóa chất nông nghiệp chưa? A Bắt buộc
9 Có áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) và quản lý cây trồng tổng hợp (ICM) không? B Cần thiết
10 Hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc sinh học sử dụng trong sản xuất có trong danh mục được phép sử dụng không? A Bắt buộc
11 Có mua hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật và vật tư nông nghiệp khác từ các cửa hàng có giấy phép kinh doanh không? B Cần thiết
12 Có sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất theo đúng hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật và hướng dẫn ghi trên bao bì, nhãn hàng hóa không? A Bắt buộc
13 Đã lập nhật ký và hồ sơ theo dõi việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và hóa chất chưa? A Bắt buộc
14 Việc tiêu hủy hóa chất, bao bì có được thực hiện theo đúng quy định không? A Bắt buộc
15 Có định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc thực hiện quy trình sản xuất và dư lượng hóa chất có trong sản phẩm cây trồng không? A Bắt buộc
VI Thu hoạch và xử lý sau thu hoạch
16 Việc thu hoạch sản phẩm có đúng thời gian cách ly không? A Bắt buộc
17 Khu sơ chế, đóng gói và bảo quản sản phẩm có được cách ly với kho, bãi chứa hóa chất, chất gây ô nhiễm không? A Bắt buộc
18 Có sử dụng nguồn nước sạch để rửa sản phẩm sau thu hoạch không? A Bắt buộc
19 Chất lượng nước sử dụng sau thu hoạch có đúng với qui định không? A Bắt buộc
VII Quản lý và xử lý chất thải
20 Nước thải, rác thải có được thu gom và xử lý theo đúng quy định không? A Bắt buộc
VIII Đào tạo và quản lý công tác đào tạo, tuyên truyền
21 Người lao động có được đào tạo đầy đủ kiến thức về Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), Quản lý cây trồng tổng hợp (ICM) và Thực hành nông nghiệp tốt (GAP) không? A Bắt buộc
22 Đã có biển cảnh báo vùng sản xuất rau, quả vừa mới được phun thuốc chưa? B Cần thiết
IX Ghi Nhật ký sản xuất, lưu giữ hồ sơ, truy nguyên nguồn gốc
23 Đã ghi chép đầy đủ Nhật ký đồng ruộng, Nhật ký Quản lý sản xuất chưa? A Bắt buộc
24 Có kiểm tra nội bộ, ghi chép và lưu giữ hồ sơ kết quả kiểm tra nội bộ chưa? A Bắt buộc
25 Có ghi địa chỉ hoặc gắn tem nhãn lên sản phẩm để việc truy xuất nguồn gốc được dễ dàng không? A Bắt buộc
X Kiểm tra nội bộ
26 Đã tiến hành kiểm tra, đánh giá nội bộ ít nhất mỗi năm hoặc mỗi vụ một lần chưa? A Bắt buộc

Ghi Chú:

- Yêu cầu về mức độ thực hiện: bắt buộc thực hiện và cần thiết thực hiện tương tự như yêu cầu của VietGAP

- A là mức độ bắt buộc phải thực hiện; B là mức độ cần thiết phải thực hiện; Tùy vào yêu cầu, điều kiện cụ thể để thành lập Tổ kiểm tra, đánh giá.