Các kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 tạo thành kim loại sắt



Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết về phương trình Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2 là Phản ứng hoá hợpPhản ứng oxi-hoá khử, Fe (sắt) phản ứng với Fe(NO3)3 (Sắt(III) nitrat) để tạo ra Fe(NO3)2 (sắt (II) nitrat) dười điều kiện phản ứng là Điều kiện khác: Fe dư

Điều kiện phản ứng để Fe (sắt) tác dụng Fe(NO3)3 (Sắt(III) nitrat) là gì ?

Điều kiện khác: Fe dư

Làm cách nào để Fe (sắt) tác dụng Fe(NO3)3 (Sắt(III) nitrat)?

Sắt dư tác dụng với Fe(NO3)3.

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Fe (sắt) tác dụng Fe(NO3)3 (Sắt(III) nitrat) và tạo ra chất Fe(NO3)2 (sắt (II) nitrat)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2 là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm Fe(NO3)2 (sắt (II) nitrat) (trạng thái: rắn), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia Fe (sắt) (trạng thái: rắn) (màu sắc: trắng xám), Fe(NO3)3 (Sắt(III) nitrat) (trạng thái: rắn), biến mất.

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe (sắt) ra Fe(NO3)2 (sắt (II) nitrat)

Xem tất cả phương trình điều chế từ Fe (sắt) ra Fe(NO3)2 (sắt (II) nitrat)

Phương Trình Điều Chế Từ Fe(NO3)3 Ra Fe(NO3)2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe(NO3)3 (Sắt(III) nitrat) ra Fe(NO3)2 (sắt (II) nitrat)

Xem tất cả phương trình điều chế từ Fe(NO3)3 (Sắt(III) nitrat) ra Fe(NO3)2 (sắt (II) nitrat)

Trong phản ứng hóa hợp, số oxi hóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. Như vậy, phản ứng hóa hợp có thể là phản ứng oxi hóa - khử hoặc không phải là phản ứng oxi hóa - khử. Phản ứng hoá học là loại phản ứng xuất hiện nhiều trong chương trình Hoá trung học cơ sở, phổ thông cho tới Ôn Thi Đại Học.

Xem tất cả phương trình Phản ứng hoá hợp

Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?

Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.

Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử


Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

Một lượng Ag dạng bột có lẫn Fe, Cu. Để loại bỏ tạp chất mà không làm thay đổi lượng Ag ban đầu, có thể ngâm lượng Ag trên vào dung dịch gì?

A. HNO3 B. Fe(NO3)3 C. AgNO3 D. HCl

Xem đáp án câu 1

Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

A. Cho kim loại Fe vào dng dịch Fe2(SO4)3 B. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4. C. Cho kim loại Ag vào dung dịch HCl D. Cho kim loại Mg vào dung dịch HNO3

Xem đáp án câu 2

Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3 ?

A. Ag B. Fe C. Cu D. Zn

Xem đáp án câu 3

Cho hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được khí NO, dung dịch Y và còn lại chất rắn chưa tan Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thấy có khí thoát ra. Thành phần chất tan trong dung dịch Y là:

A. Fe(NO3)2 B. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2 C. Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2 D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2

Xem đáp án câu 4

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3 là:

Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3 là:

A. Cu, Ag, Au, Mg, Fe.

B. Fe, Mg, Cu, Ag, Al.

C. Fe, Zn, Cu, Al, Mg.

D. Au, Cu, Al, Mg, Zn.

Mã câu hỏi: 74889

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Tráng bạc hoàn  toàn  m  gam  glucozơ thu được 12,96 gam Ag.
  • Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?  
  • Phương pháp thích hợp điều chế Ca từ CaCl2 là  
  •  Hiện tượng trái đất nóng lên do hiệu ứng nhà kính chủ yếu là do chất nào sau đây?  
  • Tiến hành 4 thí nghiệm sau:  (1) Nhúng thanh Zn dư vào dung dịch FeCl3.  (2) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4.
  • Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp Mg, Al trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 8,96 lít khí H2 (đktc).
  • Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: Glyxin, anilin, axit glutamic, metylamin và các tính chất của các dung d�
  • Cho dãy các chất: phenol, anilin, natri phenolat, phenyl amoni clorua, glyxin. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH là
  • Cho phenolphtalein vào dung dịch nào sau đây sẽ hóa hồng?  
  • Tên gọi polime có công thức (-CH2-CH2-)n là ?
  • Thành phần chính của quặng photphorit là canxi photphat. Công thức của canxin photphat là  
  • Propyl fomat được điều chế từ nguyên liệu nào?
  • Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch chất X thu được kết tủa. Chất X là  
  •  Kim loại phản ứng với dung dịch Fe(NO3)2 giải phóng Fe là  
  • Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây phản ứng với H2O?  
  • Chất nào thuộc loại đisaccarit ?
  • Tripeptit mạch hở có mấy liên kết peptit 
  • Cho  các polime sau: Poli(vinyl clorua), tơ olon, nilon-7, thủy tinh hữu cơ, tơ lapsan, cau su isopren.
  • Khi cho kim loại Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc tạo thành khí độc hại.
  • Glucozơ là monosaccarit có nhiều trong quả nho chín. Công thức phân tử của glucozơ là  
  • Cho sơ đồ chuyển hóa: Triolein + H2 dư → X; X + NaOH → Y; Y + HCl → Z. Tên của Z là  
  • Xà phòng hóa  hoàn toàn 37,0 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH đun nóng.
  • Cho hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và  5,6  gam  Fe  vào 750 ml dung dịch AgNO3 1M.
  • Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaCO3 và CaSO3:  Khí Y là &nbs
  • Hòa  tan  hoàn  toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O,  NaOH  và Na2CO3  trong  dung dịch axít H2SO4 40
  • Đun nóng 0,1 mol este no, đơn chức mạch hở X với 30 ml dung dịch 20% (D = 1,2 g/ml) của một hiđroxit kim loại kiềm M.
  • Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M.
  • Đốt cháy một lượng hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong khí O2. Sau một thời gian, thu được m gam hỗn hợp rắn Y.
  • 4 ống nghiệm được đánh số theo thứ tự 1, 2, 3, 4. Mỗi ống nghiệm chứa một ntrong các dung dịch AgNO3, caCl2, HCL, Na2CO3
  • Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, axit acrylic, ancol anlylic (C3H5OH).
  • Este X có các đặc điểm sau: Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
  • Cho các phát biểu sau:  (a) Chất béo gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
  • Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H8O3.
  • Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch X. Sục khí CO2 vào dung dịch X.
  • Cho 0,2 mol α-amino axit X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y.
  • X là hợp chất hữu cơ đơn chức, là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C8H8O2.
  • Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3), biết X là hợp chất hữu cơ đa chức.
  • Các thí nghiệm sau được thực hiện ở điều kiện thường:  (a) Cho đồng kim loại vào dung dịch sắt (III) clorua.
  • Cho các phát biểu sau về cacbohydrat:  (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
  • Có  các dung dịch sau: Phenyl amoni clorua, metyl  axetat,  anilin,  natri  axetat,  metylamin,  axit glut