Bài tập hệ thống thông tin quản lý

Các dạng bài tập thực hành học phần Hệ thống thông tin quản lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây  (391.35 KB, 14 trang )

ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

Các dạng bài tập thực hành học phần
Hệ thống thông tin quản lý
Người thực hiện: ThS Nguyễn Anh Phương


TỔNG QUAN VỀ HỌC PHẦN
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
-

-


-

-

Học phần giảng dạy cho hệ chính qui, cao học (học phần
bắt buộc với ngành Quản trị kinh doanh, tự chọn cho một
số chuyên ngành khác)
Số TC: 3TC với chuyên ngành bắt buộc, 2TC với chuyên
ngành tùy chọn
Số lớp học phần trung bình mỗi học kỳ: 10 lớp (trên 50
sinh viên/lớp).
Số giảng viên giảng dạy học phần: 10 người.



MỤC TIÊU HỌC PHẦN
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
- Mục tiêu tổng thể của học phần Hệ thống thông tin quản lý là trang bị cho sinh

viên kiến thức toàn diện và chuyên nghiệp về các hệ thống thông tin ứng dụng
trong quản lý kinh tế và quản trị kinh doanh.
- Sau khi học xong học phần Hệ thống thông tin quản lý, người học cần đạt được
những chuẩn đầu ra sau đây:
Có kiến thức tổng quan về hệ thống thông tin và vai trò chiến lược của các hệ
thống thông tin trong nền kinh tế mới;

Có hiểu biết cơ bản về các hệ thống thông tin điển hình ứng dụng trong môi
trường doanh nghiệp trong môi trường toàn cầu hoá;
Có hiểu biết cơ bản về các phương pháp phát triển hệ thống thông tin;
Có kiến thức tổng quan về quản trị các nguồn lực hệ thống thông tin trong doanh
nghiệp;
Có khả năng giải quyết các vấn đề quản lý bằng bộ phần mềm văn phòng
Microsoft Office.


CƠ CẤU ĐIỂM ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN
-


Điểm đánh giá của giáo viên: 20%

-

Điểm kiểm tra: 20%

-

Điểm thi cuối kỳ: 60%


CƠ CẤU ĐIỂM BÀI THI HỌC PHẦN

-

Điểm lý thuyết: 6 điểm (10-15 câu hỏi trắc nghiệm)

-

Điểm bài tập thực hành: 4 điểm (3 bài tập)


CÁC DẠNG BÀI TẬP
-


Dạng 1: bài tập hỗ trợ mức tác nghiệp

-

Dạng 2: bài tập hỗ trợ mức quản lý

-

Dạng 3: bài tập hỗ trợ mức ra quyết định


DẠNG 1: Bài tập mức tác nghiệp

-

Mục tiêu: giúp sinh viên thực hiện kỹ năng sắp xếp, lọc dữ liệu, tính
toán số liệu tổng hợp.

-

Công cụ: các hàm cơ bản, công cụ sắp xếp, lọc dữ liệu, các hàm tính
toán theo điều kiện, hàm xử lý cơ sở dữ liệu, các hàm tài chính








Tổng Lương chính mà đơn vị phải trả cho người lao động?
Giá trị Phụ cấp khu vực lớn nhất của đơn vị?
Tổng thực lĩnh của các nhân viên ở tỉnh nào thấp nhất? Giá trị bao nhiêu?
Dữ liệu về 4 người có Thực lĩnh thấp nhất của đơn vị?


DẠNG 2: Bài tập mức quản lý
-


Mục tiêu: giúp sinh viên thực hiện kỹ năng lập báo cáo số liệu theo
mẫu.

-

Công cụ: các công cụ Consolidate, Pivot Table






Lập bảng tổng hợp số tiền gửi theo từng mã khách hàng, mức lãi suất?
Lập báo cáo tiền gửi theo mã khách và lãi suất của ngân hàng ChinaBank?


DẠNG 3: Bài tập mức hỗ trợ phân tích ra
quyết định
-

Mục tiêu: giúp sinh viên nắm được các công cụ phân tích số liệu, dự
báo, xử lý bài toán tối ưu, phân tích độ nhạy.

-


Công cụ: các công cụ DATA ANALYSIS, SOLVER, WHAT - IF


Tệp SOLIEU4 trong sheet 1 có số liệu của Doanh thu, vốn, công nghệ
- Hãy thiết lập phương trình đường xu thế của Công nghệ, dự báo giá trị
của Công nghệ năm 2018
- Phân tích sự phụ thuộc của Doanh thu vào Vốn và Công nghệ. Dự
báo giá trị Doanh thu khi Vốn đạt mức 50000 và Công nghệ đạt 20000.







Ngân hàng ACB phát hành 4 loại trái phiếu A, B, C, D với
mức lãi suất hàng năm tương ứng là 7,3%; 8,2%; 7,8%; 8,1%
với mệnh giá đồng loạt 1 triệu đồng/trái phiếu. Công ty Hoàng
Hôn có kế hoạch bỏ ra tối đa 800 triệu đồng để mua 4 loại trái
phiếu nói trên với giới hạn số tiền tối đa là 130 triệu cho loại
A, 250 triệu cho loại B, 150 triệu cho loại C, 200 triệu cho loại
D. Để tránh rủi ro, công ty quyết định số tiền mua trái phiếu
loại A và C phải chiếm ít nhất 45% tổng số tiền mua cả 4 loại,
số tiền mua trái phiếu loại B phải chiếm ít nhất 25% tổng số

tiền mua cả 4 loại.
Hãy xây dựng mô hình bài toán, sử dụng công cụ của Excel
tính ra số tiền mua mỗi loại trái phiếu sao cho tổng lãi hàng
năm lớn nhất. (Ghi rõ mô hình bài toán, số tiền mua mỗi loại
trái phiếu, tổng lãi hàng năm).






Một nhà máy hiện nay đang bán ra 50000 đơn vị sản phẩm với đơn

giá 7000 VND. Chi phí biến đổi để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm
là 4000 VND. Ban giám đốc đang dự tính cắt giảm giá thành sản
phẩm 30% với kỳ vọng tăng số lượng hàng bán lên (từ 10% đến
60% so với hiện nay). Hãy sử dụng công cụ phân tích độ nhạy để
xem xét sự biến động của Lợi nhuận khi Tỷ lệ phần trăm tăng số
lượng bán biến động từ 10% đến 60% (với bước nhảy là 10%). Bỏ
qua chi phí cố định. Hãy cho biết Lợi nhuận bằng bao nhiêu nếu Tỷ
lệ tăng số lượng bán bằng 10%. Lợi nhuận sẽ tăng thêm bao nhiêu
nếu mỗi khi tăng số lượng bán thêm 10%?
Cho biết tỷ lệ điểm thành phần của môn HTTTQL như sau: điểm
chuyên cần chiếm 10%, điểm kiểm tra chiếm 20% và điểm thi chiếm
70%. Một sinh viên đã có điểm chuyên cần bằng 8 và điểm kiểm tra

bằng 7. Hỏi nếu sinh viên đó muốn có điểm học phần bằng 7.8 thì
phải có điểm thi bằng bao nhiêu? Hãy cho biết công cụ nào trong
Excel đã được sử dụng để phân tích?