Lớp ở trên cùng gọi là khí mỏ dầu, có thành phần chính là khí metan.
Lớp thứ hai là lớp nước mặn.
Lớp thứ ba là lớp dầu lỏng, có thành phần chính là hidrocacbon.
Lớp thứ tư là lớp nước mặn giống lớp thứ 2 (gọi là lớp đáy).
Số công thức cấu tạo có thể có ứng với công thức phân tử C2H6O là:
1
2
3
4
Tính trị giá của a.
Nếu dùng thể tích khí H2 trên khử hoàn toàn mg CuO tạo thành kim loại đồng. Tính khối lượng CuO bị khử.
Cho 300ml một dd có hòa tan 5,58 NaCl cho tác dụng với 200ml dd có hòa tan 17g AgNO3 thì thu đc 1 kết tủaa) tính khối lượng chất kết tủab) tính nồng độ mol các chất thu được sau phản ứng
cho 300ml dd CH3COOH 0,1M td vừa đủ với dd NAOH 5%
tính kl CH3COOH tham gia phản ứng
tính kl sp tạo thành
tính kl dd NaOH tham gia phản ứng
nếu cho toàn bộ dd CH3COOH trên vào 100ml NA2CO3 O,5M thì thu được bao nhiêu lít khí CO2 thoát ra
( lưu ý NaOH 5% )
Dùng h2 khử 59.4g hh gồm fe203 và hg0
biết trong hỗn hợp tỉ lệ mol fe2o3 vs hg0 là 1:2
a)tính vh2 cần dùng ở đktc và khối lượng mỗi kim loại sau phản ứng
cho lượng fe203 trên tác dụng với dung dịch chứ 4.9g h2so4 thì thu được bnhiu gma fe2(so4)3
Phân biệt các khí sau: CO2, CO, CH4, C2H4, C2H2
Em cần gấp ạ
viết công thức cấu tạo mạch thẳng của các chất sau: C3H8, C4H6,C5H8
vẽ sơ đồ tư duy
cho 0,6 gam CH3COOH phản ứng hết với 300 gam dung dịch NaOH 20% Tìm C phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 l hh khi mẹ Tân và ễtilen sinh ra 35,2g co2 hãy tính thành phần phần trăm mỗi chất khí có trong hhh
cho 8,96 lít khí hỗn hợp khí A gồm etilen và meetan qua dung dịch brom. biết rằng muốn cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì phải dùng hết 120g dung dịch brom 10%.
a)tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A.
b)tính thể tích khí oxi cần dùng để đót cháy hoàn toàn 8.96 lít hỗn hợp A.
cho 5,6 lít metan và etilen + O2--> 8,96 lít CO2 + H2O
tính % theo thể tích mỗi khí trog hỗn hợp
tính klg oxi đã dùng
( bt các khí đều đo ở ĐKTC )
Hoá trị của nguyên tố cacbon
Liên kết đôi giữa hai nguyên tử cacbon.
Hoá trị của hiđro.
Liên kết đôi có một liên kết kém bền, dễ bị đứt ra trong các phản ứng hoá học.
hợp chất khó tan trong nước.
hợp chất của cacbon và một số nguyên tố khác trừ N, Cl, O
hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat, muối cacbua và xianua.
hợp chất có nhiệt độ sôi cao.
6 liên kết đơn, 3 liên kết đôi.
12 liên kết đơn, 3 liên kết đôi.
9 liên kết đơn, 3 liên kết đôi.
9 liên kết đơn, 6 liên kết đôi.
CH3OH
CH3−CH2−Cl
CH3−CH3−OH
CH3−CH2−Cl
CH4
CH3−CH3
CH3−CH2−OH
CH2\=CH−CH3
Trạng thái (rắn, lỏng, khí).
Màu sắc.
Độ tan trong nước.
Thành phần nguyên tố.
Etan< Etilen
Benzen< Axetilen < Etilen < Etan
Axetilen < Etilen < Benzen < Etan
Axetilen < Benzen < Etilen < Etan
cả bốn chất đều có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom
có hai chất tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong dung dịch amoniac
có ba chất có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom
Không có chất nào có khả năng làm nhạt màu dung dịch thuốc tím
Dung dịch brom dư
Dung dịch NaOH dư
Dung dịch H2SO4 dư
Dung dịch KMnO4 loãng, dư
Công thức đơn giản nhất ( công thức thực nghiệm) cho biết hợp chất gồm những nguyên tố gì
Công thức đơn giản nhất cho biết số nguyên tử của nguyên tố có thành phần phần trăm khối lượng nhỏ nhất