Viết chương trình tính trung bình 4 số nguyên được nhập từ bàn phím a b c d
BÀI TẬP TURBO PASCAL
Bài tập 1.1: Viết chương trình tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật có chiều dài hai cạnh là a, b [được nhập từ bàn phím]. – Nhập hai cạnh vào hai biến a, b. – Chu vi hình chữ nhật bằng 2*[a+b]; Diện tích hình chữ nhật bằng a*b.
Bài tập 1.2: Viết chương trình tính chu vi, diện tích hình vuông có cạnh a [được nhập từ bàn phím]. – Nhập cạnh vào biến canh. – Chu vi hình vuông bằng 4*canh; Diện tích hình vuông bằng canh*canh.
Bài tập 1.3: Viết chương trình tính chu vi và diện tích hình tròn có bán kính r [được nhập từ bàn phím]. – Nhập bán kính vào biến r. – Chu vi đường tròn bằng 2*p*r. – Diện tích hình tròn bằng p*r*r.
Bài tập 1.4: Viết chương trình tính diện tích của tam giác có ba cạnh là a,b,c [được nhập từ bàn phím] – Nhập ba cạnh của tam giác vào ba biến a,b,c. – Nửa chu vi của tam giác p = [a+b+c]/2. – Diện tích của tam giác: s =.
Bài tập 1.5: Viết chương trình cho phép tính trung bình cộng của bốn số. – Nhập bốn số vào bốn biến a, b, c, d – Trung bình cộng của a, b, c, d bằng [a + b + c + d]/4.
Bài tập 1.6: Viết chương trình cho phép tính trung bình cộng của bốn số với điều kiện chỉ được sử dụng hai biến. – Dùng một biến S có giá trị ban đầu bằng 0. – Dùng một biến để nhập số. – Sau khi nhập một số cộng ngay vào biến S.
Bài tập 1.7: Viết chương trình cho phép tính trung bình nhân của bốn số với điều kiện chỉ được sử dụng hai biến. – Dùng một biến S có giá trị ban đầu bằng 1. – Dùng một biến để nhập số. – Sau khi nhập một số nhân ngay vào biến S. – Trung bình nhân bốn số là căn bậc 4 tích của chúng [Dùng hai lần căn bậc hai].
Bài tập 1.8: Viết chương trình nhập hai số, đổi giá trị hai số rồi in ra hai số. – Dùng các biến a, b để lưu hai số được nhập từ bàn phím; – Gán cho biến tam giá trị của a. – Gán giá trị của b cho a. [Sau lệnh này a có giá trị của b]. – Gán giá trị của tạm cho cho b [Sau lệnh này b có giá trị của tam = a].
Nhận xét:Nếu thực hiện hai lệnh a:= b; b:=a để đổi giá trị hai biến thì sau hai lệnh này hai biến có giá trị bằng nhauvà bằng b. Thực chất sau lệnh thứ nhất hai biến đã có giá trị bằng nhau và bằng b rồi! Trong thực tế để đổi chỗ số dầu ở hai bình cho nhau ta phải dùng thêm một bình phụ. Bài tập 1.9 Giải bài tập 1.8 mà chỉ được sử dụng hai biến [Tức không được dùng thêm biến tạm]. – Cộng thêm b vào a. [Giá trị hai biến sau lệnh này là: a+b, b] – Gán b bằng tổng trừ đi b [Sau lệnh này b có giá trị bằng a]; – Gán giá trị a bằng tổng trừ đi b mới [Sau lệnh này a có giá trị bằng b].
Nhận xét:Giống sang dầu giữa hai bình nhưng không giống hoàn toàn!!!Kỹ thuật đổi giá trị biến cho nhau sẽ được sử dụng nhiều trong phần sắp xếp. Bài tập 1.10: Viết chương trình cho biết chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của một số có ba chữ số. Ví dụ khi nhập số 357 thì máy in ra: – Chữ số hàng trăm: 3. – Chữ số hàng chục: 5. – Chữ số hàng đơn vị: 7. Sử dụng hàm mov để lấy số dư. Khi chia cho 10 để lấy số dư ta được chữ số hàng đơn vị. Sử dụng DIV để lấy phần nguyên. Khi chia cho 10 để lấy phần nguyên ta đã bỏ đi chữ số hàng đơn vị để số có ba chữ số còn số có hai chữ số.
Hãy sửa chương trình để có kết quả là hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. Mã chương trình:
II.Cấu trúc lựa chọn: if … then … else Case … of … Bài tập 2.1: Viết chương trình in ra số lớn hơn trong hai số [được nhập từ bàn phím].
– Hoặc: Nếu a > b thì in a. Ngược lại thì in b.
Hoặc:
Bài tập 2.2: Viết chương trình in ra số lớn nhất trong bốn số nhập từ bàn phím. Nếu a³ b và a³ c và a³ d thì a là số lớn nhất. Tương tự như thế xét các trường hợp còn lại để tìm số lớn nhất.
Bài tập 2.3: Viết chương trình in ra số lớn nhất trong bốn số nhập từ bàn phím với điều kiện chỉ được dùng hai biến. Sử dụng một biến max và một biến a để chứa số vừa nhập. Cho max bằng số đầu tiên. Sau khi nhập một số thực hiện so sánh nếu số vừa nhập lớn hơn max thì lưu số vừa nhập vào max. Sau khi nhập xong ta có max là số lơn nhất [Giải thuật này gọi là kỹ thuật lính canh].
Bài tập 2. 4 Viết chương trình xét xem một tam giác có là tam giác đều hay không khi biết ba cạnh của tam giác.
Bài tập 2. 5 Viết chương trình xét xem một tam giác có là tam giác cân hay không khi biết ba cạnh của tam giác. a.Hướng dẫn:
b.Mã chương trình:
Bài tập 2. 6 Viết chương trình xét xem một tam giác có là tam giác vuông hay không khi biết ba cạnh của tam giác. a.Hướng dẫn:
b.Mã chương trình:
Bài tập 2.7: Viết chương trình giải phương trình ax + b = 0 [Các hệ số a, b được nhập từ bàn phím]. a.Hướng dẫn:
Hoặc:
Hoặc:
Bài tập 2.8: Viết chương trình giải phương trình ax2 + bx + c = 0 Với các hệ số a,b,c được nhập từ bàn phím. – Nhập các số các hệ số vào các biến a,b,c. – Tính delta = b2 – 4ac. – Nếu delta > 0 thì phương trình có hai nghiệm x1 = [-b + sqrt[delta]]/[2a] x2 = [-b – sqrt[delta]]/[2a] – Nếu delta = 0 thì phương trình co nghiệm kép x = -b/[2a] – Nếu delta < 0 thì phương trình vô nghiệm.
Bài tập 2.9: Viết chương trình dịch các ngày trong tuần sang tiếng anh
Bài tập 2.10 Viết chương trình cho phép tính diện tích các hình: Hình vuông; Hình chữ nhật; Hình tròn; Tam giác; Hình thang. Người dùng chọn hình cần tính diện tích từ bảng chọn, sau đó khai báo các thông số liên quan và nhận được diện tích của hình: MOI BAN CHON HINH CAN TINH DIEN TICH
Muốn tình diện tích tam giác, người dùng gõ D và khai báo đường cao, đáy. Chương trình tính và thông diện tích đến người dùng. – Dùng cấu trúc chọn Case chon of với chon có kiểu Char để tạo bảng chọn. – Dùng 3 biến a,b,c để lưu các thông số của hình; Biến S để lưu diện tích của hình. – Thực hiện chung câu thông báo diện tích [Nằm ngoài Case . . . of] để gọn chưong trình.
III. Cấu trúc lặp với số lần lặp đã biết: For … to … do Bài tập 3.1: Viết chương trình in ra các số chẵn nhỏ hơn hoặc bằng n [ Với n được nhập]. – Cho biến i chạy từ 1 đến n. – Nếu i chẵn [ i chia 2 dư 0] thì in ra số n.
Bài tập 3.2: Viết chương trình in ra các số lẻ nhỏ hơn hoặc bằng n [ Với n được nhập]. Sao cho 15 số lẻ được in trên một dòng. – Cho j =0. – Cho biến I chạy từ 1 đến n. – Nếu I chẵn [ I chia 2 dư 0] thì in ra số n và tăng j lên 1 – Nếu j chia hết cho 15 thì thực hiện xuống dòng [Dùng Writeln].
Bài tập 3.3: Viết chương trình in ra tổng các số lẻ nhỏ hơn hoặc bằng n [ Với n được nhập]. – Cho S = 0. – Cho biến i chạy từ 1 đến n. – Nếu i chẵn [ I chia 2 dư 0] thì cộng thêm I vào S. – In ra S.
Bài tập 3.4: Viết chương trình in ra tất cả các ước của một số n [Với n được nhập từ bàn phím] – Cho biến i chạy từ 1 đến n.Nếu n chia hết cho i thì in ra i.
Bài tập 3.5: Một số có tổng các ước nhỏ hơn nó bằng chính nó được gọi là số hoàn chỉnh. Ví dụ: 6 có các ước nhỏ hơn nó là 1, 2, 3. Tổng là 1 + 2 + 3 = 6. Viết chương trình xét xem một số n được nhập từ bàn phím có phải là số hoàn chỉnh không. – Dùng biến n lưu số cần xét. – Biến S có giá trị ban đầu bằng 0. – Cho i chạy từ 1 đến n-1. nếu i là ước của n thì cộng thêm i vào S. – Nếu S = n thì S là số hoàn chỉnh.
Bài tập 3.6: Viết chương trình tìm các số hoàn chỉnh nhỏ hơn n [Với n được nhập từ bàn phím]. Cho biến i chạy từ 1 đến n. Xét i. Nếu nó là số hoàn chỉnh thì in ra.
Bài tập 3.7 In bảng cửu chương n [Với n nhập từ bàn phím] a.Hướng dẫn :
Bài tập 3.8 Lần lượt in các bảng cửu chương. a.Hướng dẫn : – Cho biến i chạy từ 2 đến 9 – In bảng cửu chương i.
Bài tập 3.9 Viết chương trình xét xem một số n có phải là số nguyên tố không? a.Hướng dẫn: – Cho biến i chạy từ 2 đến n – 1 nếu n không chia hết mọi số i thì thì n là số nguyên tố. – Sử dụng biến ok có kiểu boolean và có giá trị ban đầu là true. Cứ mỗi lần xét phép chia n cho i thì b.Mã chương trình:
Bài tập 3.10 Viết chương trình in ra tất cả các số nguyên tố bé hơn hoặc bằng n?
Bài tập 4.1: Viết chương trình in ra các số lẻ nhỏ hơn hoặc bằng n [ Với n được nhập]. – Sử dụng kiến thức số lẻ đầu tiên bằng 1. Số lẻ sau bằng số trước cộng với 2. – Cho biến i có giá trị ban đầu bằng 1. – Dùng vòng lặp while do với điều kiện i < n và công việc bên trong là in i và tăng i lên 2.
Nhận xét: – Mọi vòng lặp For … to … do đều có thể thay thế bằng vòng lặp while … do. – Trong vòng lặp while nhất thiết phải có một câu lệnh làm thay đổi điều kiện lặp. Ở đây là i:=i+2. Nếu không có sẽ dẫn đến trường hợp lặp vô hạn. Chương trình chạy mãi mà không có lối ra [Không thoát ra khỏi vòng lặp được]. Bài tập 4.2: Viết chương trình tính n! với n! được định nghĩa như sau: – n! = 1 với n = 0 – n! = 1.2.3…n [Tích của n số từ 1 đến n]. Yêu cầu: Sử dụng vòng lặp với số lần chưa biết trước: – Có thể viết lại: n! = n.[n-1]… 3.2.1. – Lặp gt = gt*n; n = n-1 với điều kiện n>0.
Bài tập 4.3: Viết chương trình tính n! với n! được định nghĩa như sau: – n!! = 1 với n = 0 – n!! = 1.3.5..n với n lẻ. – n!! = 2.4.6..n với n chẵn. Yêu cầu: Sử dụng vòng lặp với số lần chưa biết trước: – Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2. Hai số lẻ liên tiếp cũng vậy. – Thực hiện tính như giai thừa đơn nhưng với bước nhảy là 2.
– Với thuật toán trên ta không cần xét n là chẵn hay lẻ. Bài tập 4.4: Viết chương trình cho phép tính tổng của nhiều số [Chưa biết bao nhiêu số]. Nhập số 0 để kết thúc quá trình nhập.
Bài tập 4.5 Viết chương trình tìm ước chung lớn nhất [UCLN] của hai số với yêu cầu sử dụng thuật toán Euclid. Thuật toán Euclid: Nếu a chia hết cho b [a chia b dư 0] thì UCLN[a,b] bằng b Nếu a chia b dư r thì UCLN[a,b] = UCLN[b,r] a.Hướng dẫn: – Nhập a, b và gán r = a mod b. – Lặp với điều kiện r <> 0: b = r, a = b, r = a mod b. b.Mã chương trình:
Bài tập 4.6 Dãy Fibonacy có hai phần tử đầu là 1, 1. Các phần tử sau bằng tổng hai phần tử đứng ngay trước nó: 1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, … Viết chương trình in ra dãy Fibonacy có phần tử lớn nhất nhỏ hơn n? a.Hướng dẫn: b.Mã chương trình: V.DỮ LIỆU KIỂU MẢNG Bài tập 5.1 Viết chương trình cho phép nhập n số và in ra theo thứ tự ngược lại. Ví dụ nhập 3, 5, 7 thì in ra 7, 5, 3. a.Hướng dẫn:
b.Mã chương trình:
Bài tập 5.2 Viết chương trình nhập dãy n số và in ra tổng các số lẻ trong dãy số vừa nhập.
Bài tập 5.3 Viết chương trình nhập n số, xoá số thứ k trong n số vừa nhập.In ra n-1 số còn lại. n= 10 [Nhập 10 phần tử] Ví dụ: Nhập 2, 3, 4, 5, 6, 8, 7, 6, 5, 4. k= 8 [Xoá phần tử thứ 8]. In ra: 2, 3, 4, 5, 6, 8, 7, 5, 4. Xoá phần tử k bằng cách ghi đè phần tử thứ k+1 lên nó.
Bài tập 5.4 Viết chương trình cho phép nhập nhập một dãy gồm n số nguyên. Nhập thêm một số và chèn thêm vào dãy sau phần tử k. – Dời các phần tử từ vị trí k về sau một bước. – Nhập giá trị cần chèn vào vị trí k.
Bài tập 5.5 Viết chương trình cho phép nhập n số và cho biết số nhỏ nhất trong các số vừa nhập là số thứ mấy. a.Hướng dẫn:
b.Mã chương trình:
Bài tập 5.6 Viết chương trình cho phép nhập n số sắp xếp và in ra các số đã nhập theo thứ tự tăng dần.
Bài tập 5.7: Viết chương trình in dãy n số fibonacy. a.Hướng dẫn: – Sử dụng mảng M để chứa dãy n số fibonacy. Tạo lập hai phần tử đầu tiên là 1, 1. – Cho i chạy từ 3 đến n. M [i] = M[i-1]+M[i-2]. – In n phần tử đầu tiên của mảng. b.Mã chương trình:
Bài tập 5.8 Để xác định hệ số cho đa thứ khai triển [a+b]n người ta sử dụng tam giác Pascal. 1 1 1 1 2 1 1 3 3 1 1 4 6 4 1 … Hàng thứ n được xác định từ hàng n-1: – Phần tử đầu tiên và phần tử cuối cùng đều bằng 1. – Phần tử thứ 2 là tổng của phần tử thứ nhất và thứ 2 của hàng n-1 – Phần tử thứ k của hàng thứ n là tổng cảu phần tử thứ k-1 và k của hàng thứ n-1. – Dùng hai mảng: Tam, và m để tạo và in các hàng của tam giác. – Khởi động cho mảng m[1]=1; m[2]:=1 – Lập mảng tam cho dòng i. – Chuyển mảng tạm cho mảng m. – In ra dòng i.
Bài tập 5.9 Viết chương trình cho phép nhập.
Bài tập 5.10 Viết chương trình cho phép nhập.
Bài tập 6.1: Viết chương trình giải phương trình bậc hai với yêu cầu sử dụng các chương trình con để giải quyết các trường hợp xãy ra của delta.
Bài tập 6.2: Viết chương trình cho phép nhập hai số vào hai biến, thực hiện đổi giá trị của hai biến cho nhau. Yêu cầu dùng chương trình con để thực hiện chức năng đổi giá trị.
– Nếu bỏ từ var ở khai báo var x,y:real thì chương trình vẫn không báo lỗi nhưng chức năng đổi giá trị của hai biến không thực hiện được. Bài tập 6.3: Viết chương trình tính giai thừa của số n [Viết là n!]. Với yêu cầu: – Nếu người dùng nhập số n < 0 thì yêu cầu nhập lại. – Sử dụng chương trình con để tính giai thừa của một số. n! = 1 nếu n = 0; n! = 1.2.3.4.5…n [Tích của n thừa số].
Bài tập 6.4: Viết chương trình tính n! với yêu cầu sử dụng hàm để tính giai thừa.
Bài tập 6.5: Viết chương trình cho phép thực hiện rút gọn phân số. – Tìm UCLN của tử số và mẫu số. – Chia tử và mẫu của phân số cho UCLN vừa tìm được.
Bài tập 6.6: Viết chương trình cho phép trộn hai dãy số A và B cùng có số phần tử là k để được dãy số C theo yêu cầu sau: A = a1, a2 … ak B = b1, b2 … bk Được C = a1, b1, a2, b2 … ak, bk.
Bài tập 6.7: Viết chương trình in ra các số nguyên tố nhỏ hơn n với yêu cầu dùng hàm để kiểm tra một số có phải là số nguyên tố hay không.
Bài tập 6.8: Viết chương trình cho phép sắp xếp một dãy số với yêu cầu sử dụng các chương trình con: Nhập mảng, in mảng, đổi giá trị của hai số.
Bài tập 6.9: Viết chương trình tính n! bằng kỹ thuật đệ qui. Nếu = 0 thì n! = 1 ngược lại n! = n*[n-1]!
Dãy số fibonacy được định nghĩa: F[1] = 1; F[2] = 1; F[n] = F[n-1] + F[n-2]. Dựa vào định nghĩa này ta có thể viết Fi[n] để tính số hạng thứ n của dãy. Bài tập 6.10: Viết chương trình cho phép tìm ước chung lớn nhất của hai số bằng kỹ thuật đệ qui. – Nếu a chia b dư 0 thì UCLN[a,b]=b ngược lại UCLN[a,b]=UCLN[b, a mod b]
VII. Dữ liệu kiểu xâu ký tự: Bài 7.1: Viết đoạn chương trình cho phép đọc một xâu ký tự và kiểm tra xâu này có đối xứng không. Ví dụ: Xâu “abcddcba” là xâu đối xứng. Xâu “abcdabcd” không đối xứng. a.Hướng dẫn:
– Dùng thêm biến n để chương trình rõ ràng, dễ theo dõi. Có thể thay n bằng length[st]; – Có thể thay for i:=1 to n div 2 bằng for i:=1 to n nhưng lúc đó chương trình phải xét n trường hợp thay vì chỉ cần xét n/2 trường hợp. – Thuật toán của bài này giống với thuật toán xét xem một số có phải là số nguyên tố không [Thuật toán lính canh]. Bài 7.2: Viết chương trình cho phép viết hoa ký tự đầu từ trong một xâu. Ví dụ: le nho duyet -> Le Nho Duyet
Bài 7.3: Viết chương trình xoá các dấu cách thừa trong một xâu ký tự [Giữa hai từ chỉ có một dấu cách. Ví dụ: Le nho Duyet -> Le Nho Duyet a.Hướng dẫn: – Thực hiện lặp cho đến khi không tìm thấy hai ký tự trắng liên tiếp trong xâu: Thay thế xâu hai ký tự trắng bằng xâu một ký tự trắng.
Thay: n:= Pos[‘ ‘,st]; while n<>0 do begin delete[st,n,1]; n:=Pos[‘ ‘,st]; end; Bằng : while [‘ ‘,st] <>0 do delete[st, Pos[‘ ‘,st],1] Bài 7.4: Viết chương trình cho phép tách phần tên ra khỏi xâu gồm họ và tên. Theo qui ước cách ghi tên của Tiếng việt, tên là từ cuối cùng trong xâu. Ví dụ: Le Nho Duyet -> Duyet. a.Hướng dẫn:
Bài 7.5: Viết chương trình cho phép dich xâu sang mã moocxo. a.Hướng dẫn:
– Đoạn chương trình chỉ mới mã hoá được hai ký tự a, b. Để có thể sử dụng cần khai báo cho các trường hợp còn lại. – Thực tế không cần phân biệt chữ hoa hay chữ thường nên ta qui về một kiểu. Để qui về kiểu chữ hoa ta dùng case upcase[st[i]] of thay cho case st[i] of… Bài 7.6: Viết phần mềm cho phép mã hoá và giải mã một xâu ký tự theo ý riêng. Để mã hoá mỗi người dùng các khoá khác nhau. Ví dụ Khoá a: = succ[a] cho phép mã hoá xâu abc thành bcd. a.Hướng dẫn:
Bài 7.7: Viết chương trình cho phép đổi một số hệ thập phân sang số nhị phân. a.Hướng dẫn:
Bài 7.8: Viết chương trình rã chữ: Khi cắt khẩu hiệu người ta thường có nhu cầu được biết mỗi ký tự xuất hiện bao nhiêu lần trong câu khẩu hiệu. Hãy viết chương trình thực hiện điều đó. Ví dụ nhập: LE NHO DUYET Cho biết D: 1; E: 2… a.Hướng dẫn:
Bài 7.9: Khi cộng hai số có giá trị quá lớn ta không thể thực hiện được do gới hạn giá trị của biến. Bằng cách sử dụng xâu ký tự, ta có thể lập chương trình cộng hai số rất lớn [255 chữ số]. Hãy viết chương trình này. a.Hướng dẫn:
Bài 7.10: Viết chương trình cho phép ghi bằng chữ một số. Ví dụ: 123.456.789 đọc Một trăm hai mươi ba triệu, bốn trăm năm mươi sáu ngàn, bảy trăm tám mươi chín.
VIII. Dữ liệu kiểu record: Bài tập 8.1 Viết chương trình cho phép nhập và in ra một phân số với yêu cầu phân số được lưu trữ trong một biến record. – Khai báo biến Phan_so là một record. Phan_so = Record Tu: Integer. Mau:Integer; End;
Khi nhập và khi in phân số ta đã có hai cách truy cập thành phần của record [Ở đây là tử và mầu] khác nhau. Một truy cập trực tiếp, một thông qua lệnh with … do Bài tập 8.2 Thực hiện 8.1 với yêu cầu viết hai thủ tục nhập và in phân số.
Ở 8.1 ta khai báo một biến có kiểu record. Ở 8.2 ta khai báo một kiểu Phan_so bằng lệnh Type rồi sau đó mới khai báo biến x có kiểu Phan_so. Bài tập 8.3 Thực hiện 8.2 với yêu cầu phân số được nhập dạng a/b.
Ở đây ta lại được một ứng dụng của kiểu string. Với việc dùng string làm bộ đệm việc nhập phân số dễ, gần với thực tế hơn. Tất nhiên, phải xủ lý nhiều mới được phân số cần nhập. Bài tập 8.4 Thực hiện 8.1 với yêu cầu sau khi nhập thực hiện rút gọn rối mới in phân số.
Bài tập 8.5 Viết chương trình cho phép cộng hai phân số với yêu cầu: Mỗi phân số được lưu trong một biến kiểu record.
Bài tập 8.6 Viết chương trình cho phép nhập danh sách học viên. Sau khi nhập một học viên chương trình yêu cầu trả lời có nhập tiếp [Y/N]. Ấn Y để tiếp tục nhập, ấn N để thôi nhập. Hồ sơ mỗi học viên được quản lý như sau: Hoso = record Holot: string[20]; Ten: string[10]; Gioitinh:boolean; Ngaysinh: string[10]; SDD: longint; Donvi: string[15]; end; 0
Bài tập 8.7 Viết chương trình cho phép nhập và in danh sách danh sách nữ của lớp với yêu cầu: Sử dụng chương trình con nhập danh sách và chương trình con in một hồ sơ.
Bài tập 8.8 Phát triển thêm chức năng sắp xếp [Theo tên] để chương trình cho phép nhập, sắp xếp, in danh sách.
Bài tập 8.9
Bài tập 8.10
Bài tập 9.1 Viết chương trình cho phép ghi các số lẻ xuống đĩa với tên so_le.dat sau đó đọc và xuất ra màn hình nội dung file này. – Thủ tục chuẩn bị ghi file xuống đĩa [ assign, rewrite]. – Kiểm tra nếu là số lẻ if i mod 2 = 1 thì ghi xuống đĩa. – Thủ tục chuẩn bị đọc file từ đĩa [ assign, reset]. – Đọc và in nội dung. – Đóng file.
Bài tập 9.2. Viết chương trình tìm các số nguyên tố nhỏ hơn hoặc bằng n [ nhập từ bàn phím] và ghi các số này xuống đĩa. – Hàm nguyen_to để kiểm tra một số a có phải là số nguyên tố không. – Thực hiện như 9.1 thay if i mod 2 = 1 bằng nguyen_to[n]
Bài tập 9.3 Viết chương trình thực hiện việc cấp số xe mô tô với yêu cầu: – Cấp số ngẫu nhiên có 4 chữ số. – Số đã cấp được lưu lại trên đĩa để quản lý. – Dùng hàm random để tạo số ngẫu nhiên. – Lưu số vừa cấp thêm vào file so_xe.dat. Bài tập 9.4 – Đọc file so_xe.dat để xét xem số vừa tạo có trong file này không. Nếu đã có thì quay lại tạo số ngẫu nhiên khác. Lặp cho đến khi tạo được số không có trong file này [chưa cấp ] thì cấp số này.
Bài tập 9.5
Bài tập 9.6
Bài tập 9.7
Bài tập 9.8
Bài tập 9.9
Bài tập 9.10
Video liên quan |