So sánh trạng từ ngắn và trạng từ dài

BÀI 43: SO SÁNH HƠN CỦA TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ - Phần 3
III. SO SÁNH HƠN CỦA TRẠNG TỪ NGẮN

- Bài này rất LOẰNG NGOẰNG nên bọn em đọc kỹ và làm bài tập nhé.

***********************************************************III. SO SÁNH HƠN CỦA TRẠNG TỪ NGẮN

***********************************************************

* TRẠNG TỪ NGẮN và TRẠNG TỪ DÀI

(+) Trạng từ NGẮN là các Trạng từ được tạo thành từ TÍNH TỪ NGẮN

Vd:
- BADLY <=> được tạo thành từ BAD

- QUICKLY <=> được tạo thành từ QUICK

- WELL <=> được tạo thành từ GOOD
___

(+) Trạng từ DÀI là các Trạng từ được tạo thành từ TÍNH TỪ DÀI

Vd:
- CAREFULLY <=> được tạo thành từ CAREFUL

- DANGEROUSLY <=> được tạo thành từ DANGEROUSLY
______________

1. Dạng so sánh hơn của Trạng từ NGẮN

* Dạng so sánh của Trạng từ NGẮN có 2 dạng:

(1) GIỐNG Tính từ NGẮN

Vd:
- bravely => braver ((1 cách) dũng cảm hơn)

- slowly => slower ((1 cách) chậm hơn)

- quickly => quicker ((1 cách) nhanh hơn)

==> nếu dùng DẠNG NÀY đầu tiên phải đưa Trạng từ về Tính từ rồi chuyển sang dạng so sánh của Tính từ

Vd:
- slowly (=> slow) => slower ((1 cách) chậm hơn)

- closely (=> close) => closer ((1 cách) gần hơn)
______

(2) Thêm MORE vào trước nó:

vd:
- bravely => MORE BRAVELY ((1 cách) dũng cảm hơn)

- slowly => MORE SLOWLY ((1 cách) chậm hơn)

- quickly => MORE QUICKLY ((1 cách) nhanh hơn)
_____

<====> việc dùng dạng nào thì vẫn là là điều đang gây tranh cãi. Nhưng thường bài tập chính thức không bắt phải phân biệt. Làm bài tập bây giờ thì bọn em viết theo 2 cách cho quen. Còn khi viết bên ngoài thì bọn em dùng cách nào cũng được.
____________

* Các Trạng từ NGẮN bắt buộc dùng cách (1):

=> các trạng từ không có từ LY khi nó là Trạng từ:

vd:
- well => BETTER (tốt hơn)

- fast => FASTER ((một cách) nhanh hơn)

- much => MORE (nhiều hơn)

(bọn em xem thêm về sự chuyển từ Tính từ => Trạng từ ở đây:

www.facebook.com/groups/1595576027377486/1600151846919904
___

=> các trạng từ được biến đổi từ các Tính từ NGẮN có dạng So sánh hơn đặc biệt:

- badly (gốc: bad) => WORSE(chỉ có từ BAD này)

_________

BÀI 1: Chuyển sang dạng so sánh hơn của Trạng từ NGẮN – theo 2 cách (nếu có)

vd:
- closely => CLOSER/ MORE CLOSELY

1. noisily =>

2. strictly =>

3. lowly =>

4. well =>

5. sadly =>

6. happily

7. badly =>

8. little =>
_________________________

2. Công thức so sánh hơn của 2 đối tượng với Trạng từ NGẮN

S1 + V + “ADV NGẮN (adj ngắn) + ER/ MORE + ADV ngắn” + THAN + S2

(V chia theo THì)

Vd:- He runs quicker/ more quickly than his brother

(hắn chạy nhanh hơn anh hắn)

- They fought braver/ more bravely than I (did)
(bọn nó chiến đấu dũng cảm hơn tao)

- They study better than we (do)(Họ học giỏi hơn chúng ta)

_____

* CHÚ Ý:

S2 luôn dùng Đại từ nhân xưng (I, HE….) và có thể thêm trợ động từ (DO/ DOES/ DID.....) vào sau S2

Vd:- She sleep more than HE (DOES)

(Cô ấy ngủ nhiều hơn anh ấy)

- I ran more quickly than SHE DID
____________

BÀI 2: Viết dạng so sánh hơn của Trạng từ NGẮN – nếu có 2 dạng thì viết cả 2 và dùng dấu / ngăn cách.

(chia Động từ theo thì Hiện Tại Đơn)

Vd:
- She / walk/ quickly/ her friends.

=> SHE WALKS QUICKER/ MORE QUICKLY THAN HER FRIENDS (DO).

1. He/ read/ noisily/ his sister
=>

2. The driver/ slowly/ his friends
=>

3. Tom and Peter/ use the computer/ well/ we
=>

4. The stateman/ talk/ closely/ others
=>

Khi chúng ta nói về 2 điều giống hoặc khác nhau, ta sẽ sử dụng tính từ để so sánh. Như hoa Hồng thơm hơn hoa cúc, hay A lùn hơn B. Trong tiếng Anh, tính từ sẽ có từ một âm tiết, hai âm tiết, hoặc nhiều hơn. Khi đó được ra tính từ ngắn và tính từ dài: short adjectives và long adjectives.  Tương ứng với mỗi loại tính từ thì cấu trúc trong câu so sánh sẽ khác nhau. Cùng Step Up tìm hiểu chi tiết về tính từ ngắn, tính từ dài trong bài viết này nhé!

1. Tính từ ngắn

Định nghĩa

Tính từ ngắn là các tính từ có một âm tiết có thể phát âm trong một nốt nhạc.

Ví dụ:

Big /big/: To, lớn

Short – /ʃɔːrt/: gNắn

Fast – /fæst/: Nhanh

Một số tính từ có 2 âm tiết được kết thúc bằng: –y, –le,–ow, –er, và –et cũng được coi là tính từ ngắn.

Ví dụ:

Heavy /ˈhev.i/: Nặng

Slow /sloʊ/: Chậm rãi

Sweet /swiːt/: Ngọt ngào

Cách sử dụng tính từ ngắn 

Trong các loại câu so sánh, tính từ ngắn sẽ được sử dụng với nhiều hình thức khác nhau để đúng cấu trúc câu.

1. Trong câu so sánh hơn, tính từ ngắn được thêm đuôi -er, theo sau bởi giới từ than.

Trong so sánh hơn nhất, tính từ ngắn được thêm đuôi -est và phía trước có mạo từ the.

Ví dụ:

I’m taller than my younger sister (tôi cao hơn em của tôi đấy)

You are reading the thickest book in the world (Bạn đang đọc cuốn sách dày nhất thế giới đây).

Xem thêm Tính từ và các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

2. Với tính từ ngắn kết thúc bằng -y: Trong câu so sánh hơn ta bỏ -y thay bằng -ier, trong câu so sánh nhất ta bỏ -y thay bằng – iest.

Ví dụ:

You are look happier than your husband. What’s happen? (Bạn trông vui vẻ hơn anh chồng nhiều đấy. Có chuyện gì thế?)

You are reading the funniest example in the world (Bạn đang đọc ví dụ buồn cười nhất thế giới đây)

So sánh trạng từ ngắn và trạng từ dài

3. Với tính từ ngắn kết thúc bằng -e: Trong câu so sánh hơn: Thêm -r vào sau cùng, Trong câu so sánh nhất, thêm -st vào sau cùng

Ví dụ:

Your crush looks nicer than your ex. (Crush hiện tại của bạn trông tuyệt vời hơn tình cũ đó)

My crush is always the nicest on my heart (Crush của tôi lúc nào cũng là tuyệt vời nhất trong tim tôi rồi)

4. Với tính từ ngắn có nguyên âm đứng trước phụ âm sau cùng: Trong câu so sánh hơn và so sánh nhất sẽ cần gấp đôi phụ âm và thêm theo quy tắc như thông thường.

Ví dụ:

My thumb is bigger than my pinky (Ngón tay cái của mình to hơn ngón út)

My house is the biggest in this town (Ngôi nhà tôi to nhất ở thành phố này)

Xem thêm: Các loại tính từ trong tiếng Anh

2. Tính từ dài

Định nghĩa

Tính từ dài là tính từ có từ 2 âm tiết trở lên. (Bỏ qua trường hợp từ có 2 âm tiết được gọi là tính từ ngắn nhé).

Ví dụ:

Useful /ˈjuːs.fəl/: Hữu ích

Intelligent /ɪnˈtel.ə.dʒənt/: Thông minh

Beautiful /ˈbjuː.t̬ə.fəl/: Xinh đẹp

So sánh trạng từ ngắn và trạng từ dài

Cách sử dụng tính từ dài

Với tính từ dài, ta sẽ không có nhiều cách chia như tính từ ngắn. Chỉ đơn giản như sau:

Trong câu so sánh hơn, phía trước tính từ dài có morephía sau có than. Trong câu so sánh nhất phía trước tính từ dài cần thêm the most.

Ví dụ:

You are more beautiful than yesterday. (Bạn xinh đẹp hơn ngày hôm qua đó nha)

The most beautiful way is the way into your heart. (Con đường đẹp nhất là con đường vào tim cậu)

3. Các trường hợp đặc biệt khác của tính từ ngắn và tính từ dài

1. Các tính từ có 2 âm tiết có đuôi -y, -ie, -ow, -et,  -er như happy, simple, narrow,… có thể coi là tính từ ngắn hay dài cũng được. Lúc đó có thể vừa thêm -er, -iest vào sau hoặc thêm more, the most vào trước tính từ.

Ta có thể sử dụng 2 cách: 

Happy – happier/ more happy – the happiest/ the most happy: Hạnh phúc

Simple – simpler/ more simple – the simplest/ the most simple: Đơn giản

2. Những tính từ ngắn kết thúc bằng –ed vẫn dùng more hoặc most trước tính từ trong câu so sánh.

Ví dụ: 

Pleased – more pleased – the most pleased: hài lòng

Tired – more tired – the most tired: mệt mỏi

3. Tính từ bất quy tắc

Với động từ ta có động từ bất quy tắc. Với tính từ trong câu so sánh cũng vậy. Có một số tính từ đặc biệt, có dạng so sánh hơn và so sánh nhất riêng, không đi theo quy tắc chung của tính từ ngắn hay dài. Cùng điểm qua một số trường hợp hay gặp nhất nhé:

Tính từ gốc

Dạng hơn kém

Dạng hơn nhất

good

better than

the best

bad

worse than

the worst

little

less than

the least

much/many

more than

the most

far

further than

the furthest

So sánh trạng từ ngắn và trạng từ dài

4. Bài tập phân biệt tính từ ngắn và tính từ dài

Sau khi đã có kiến thức tổng quan về cách chia của tính từ ngắn và dài trong câu so sánh hơn và so sánh nhất, cùng thực hiện một số bài tập ví dụ dưới đây để củng cố lại kiến thức nhé.

  1. Turtles are ….. than rabbits (intelligent)
  2. You own… money than I do (much)
  3. Nobody is …. about football than me (crazy)
  4. This skirt is too big. I need a … size (small)
  5. For me, English is thought to be …. than Maths (hard)
  6. I’ve never seen a … waterfall than that. (gorgeous)
  7. The quality of this product is … than the last time I bought it. (bad)
  8. To me, you are … than free wifi (important)

Vậy là trong bài này, Step Up đã tổng hợp lại toàn bộ các sử dụng của tính từ ngắn và tính từ dài với câu so sánh trong tiếng Anh. Sẽ có các trường hợp có quy tắc, các trường hợp bất quy tắc. Vậy nên bạn cần thực hành và luyện tập nhiều để củng cố vững chắc kiến thức này nhé. Ngoài ra, kiến thức về câu so sánh và cách chia các tính từ ngắn, tính từ dài được trình bày chi tiết trong sách Hack Não Ngữ Pháp – Bộ đôi sách và App giúp bạn nắm vững không chỉ câu so sánh mà còn là 90% chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong giao tiếp và thi cử. Xem ngay sách Hack Não Ngữ Pháp để nâng cao ngữ pháp tiếng Anh nào!