Peace and quiet là gì

Những cặp từ trong tiếng Anh
Th.tư, 30/11/2011, 08:40 Lượt xem: 7288


Trong những mệnh đề này thứ tự từ thường được cố định; chúng ta nói peace and quiet, chúng ta không nói quiet and peace.
Những từ đôi dưới đây là những mệnh đề danh từ, mặc dù cũng có nhiều mệnh đề tính từ và động từ mà là từ đôi.

Danh từ và danh từ

1.Nhiều danh từ đôi gồm những từ mà giống hoặc gần giống nối kết bằng nghĩa:

peace and quiet: sự tự do khỏi sự ồn ào và quấy rầy.

He sent his children to the park so that he could havesome peace and quiet.

Ông ta chở con cái ra công viên để ông ta có một chút sự im lặng.

2. life and times: câu chuyện của cuộc đời một người nào đó, đặc biệt theo nghĩa xã hội.

Im reading a book aboutthe life and times ofWinston Churchill. Its fascinating.

Tôi đang đọc cuốn sách về cuộc đời và hoạt động của Winston Churchill. Nó thật hấp dẫn.

3. law and order: sự duy trì của một xã hội tốt bởi vì mọi người tuân theo luật và tội phạm bị bắt và trị tội.

After the war there was a serious breakdown inlaw and order. It has taken a long time for the police to gain control of the situation.

Sau cuộc chiến tranh có một sự suy sụp nghiêm trọng về luật pháp. Nó đã mất nhiều thời gian để cảnh sát kiểm tra đất nước.

* Những từ đôi khác ám chỉ những chỉ mà gần hoặc thường xuyên được nối kết

4. fish and chips: là thức ăn mang về truyền thống và phổ biến tại Anh quốc.

I cant be bothered to cook, Ill go and get somefish and chips.

Tôi không muốn nấu ăn, tôi sẽ đi và mua cá và khoai tây chiên.

5. salt and vinegar: những sốt hoặc mùi vị mà thường ăn với khoai tây chiên.

Do you wantsalt and vinegaron your chips?

Anh cần gia vị gì ăn với khoai tây chiên không?

6. pros and cons: những lợi và bất lợi của việc gì đó; những việc cần và chống lại việc gì đó.

What are thepros and consof capital punishment?

Những lợi và bất lợi của hình phạt tử hình?


Peace and quiet là gì

Đồng âm và lặp lại âm đầu

* Nhiều từ đôi gồm những từ mà đồng âm.

1. odds and sods: sựtập hợp của những việc nhỏ và không quan trọng.Odds and endscó cùng nghĩa.

Ive done all the important building work; Ive just got the odds and sods left, you know, like fitting the door handles.

Tôi đã hoàn thành tất cả công việc xây dựng quan trọng; tôi chỉ còn lại những việc nhỏ, như lắp những tay nắm.

2. hustle and bustle: nhiều hoạt động và tiếng ồn.

I love thehustle and bustleof city life. Id get bored in the countryside.

Tôi thích cuộc sống ồn ào của thành phố. Tôi cảm thấy buồn chán tại vùng ngoại ô.

* Nhiều từ đôi sử dụng sự lặp lại âm đầu. Đây là khi những âm của những từ đầu giống nhau.

3. rest and relaxation: thời gian không hoạt động, ví dụ khi đi nghỉ.

The doctor said I need somerest and relaxation; Ive been working too hard.

Bác sỉ nói rằng tôi cần nghỉ ngơi; tôi đã làm việc quá sức.

4. trials and tribulations:những thử thách khó khăn mà chúng ta đối mặt trong cuộc sống.

Remember, while marriage is a wonderful thing, it also has its owntrials and tribulations, which you both have to survive.

Hãy ghi nhớ, đời sống gia đình là một điều kỳ diệu, nó cũng có những khó khăn riêng mà cả hai bạn phải vượt qua.

Những từ văn phạm

* Nhiều từ đôi gồm những từ văn phạm như giới từ và từ nối.

Peace and quiet là gì

1. ups and downs:thời gian tốt và xấu trong cuộc sống.

Theups and downsof life are similar all over the world, but people react differently to them.

Thời gian tốt và xấu trong cuộc sống đều giống nhau trên cả thế giới, nhưng con người phản ứng một cách khác nhau với chúng.

2. ins and outs: những chi tiết và điểm của việc gì đó.

I dont know all theins and outs, but it seems the Prime Minister has made a serious mistake.

Tôi không biết rõ chi tiết, nhưng nó có vẻ là Thủ tướng đã phạm một sai lầm nghiêm trọng.

3. down and out: một người không nhà và thất nghiệp. Đây cũng được sử dụng như một tính từ.

Did you see the poordown and outsleeping in the park? Should we tell the police about him?

Anh có thấy người vô gia cư ngủ trong công viên không? Chúng ta có nên báo cảnh sát không?

4. ifs and buts: những lý do mà người nào đó không muốn làm việc gì đó; sự chống đối của họ.

Whenever we try to change the work routines, the workers have so manyifs and butsthat we never manage to change anything.

Khi nào chúng tôi cố gắng thay đổi lề thói làm việc, những nhân viên có nhiều lý do đến nổi chúng tôi không thể thay đổi bất kỳ điều gì.

Những chữ viết tắt

* Nhiều từ đôi phổ biến được nói đến bằng những từ viết tắt của chữ cái đầu tiên

1. R and R: rest and relaxation.

I'm going on a 2 week beach holiday. I really need someR and R.

Tôi sẽ đi biển để nghỉ ngơi trong 2 tuần. Tôi thật sự cần sự nghỉ ngơi và thư giãn.

2. P and P: thường được thấy khi bạn mua món hàng cần sự gởi nhận.

You know you want to buy that bicycle over the Internet? Did you check that the price includesP and P?

Bạn biết bạn muốn mua chiếc xe đạp trên mạng phải không? Bạn đã kiểm tra giá gồm cả sự giao nhận chưa?

3. R and D: research and development thường là một bộ phận trong ngành công nghiệp.

Sony has a very strongR and Ddivision: thats why they keep coming up with new products.

Sony có bộ phận Nghiên cứu và Phát triển rất mạnh; đó là tại sao mà họ luôn cho ra nhiều sản phẩm mới.