Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong cơ chế dịch mã

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat.

Create an account

a. * Nguyên tắc bổ sung: -Trong tự nhân đôi của ADN: Các nucleotit tự do liên kết với các nucleotit trên hai mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung: A –T; G –X và ngược lại.-Trong phiên mã: Các nucleotit tự do liên kết với các nucleotit trên mạch gốc của gen theo nguyên tắc bổ sung: A -Tg; U -Ag; G -Xg; X -Gg.-Trong dịch mã: Các nucleotit trong các bộ ba đối mã của tARN liên kết với các nucleotit của bộ ba tương ứng trên mARN theo nguyên tắc bổ sung: A –U, G –X và ngược lại.

* Trong quá trình phiên mã và dịch mã, NTBS bị vi phạm: -Gen không đột biến.-Vì nguyên tắc bổ sung bị vi phạm trong phiên mã và dịch mã không ảnh hưởng đến cấu trúc của gen, chỉ làm thay đổi cấu trúc của ARN và có thể làm thay đổi cấu trúc của protein...

b. Giải thích cơ chế xuất hiện cây hoa trắng

-Trong trường hợp bình thường:P: Hoa đỏ (AA) x Hoa trắng (aa) -> 100% Hoa đỏTheo đề, con xuất hiện 01 cây hoa trắng -> xảy ra đột biến-Trường hợp 1: Đột biến gen:Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, cây AA đã xảy ra đột biến gen lặn (A -> a) tạo giao tử mang alen a. Trong thụ tinh, một giao tử đột biến mang alen a kết hợp với giao tử mang gen a của cây aa -> hợp tử aa, phát triển thành cây hoa trắng.Sơ đồ:P: AA (hoa đỏ) ↓ aa (hoa trắng)G: A; A đột biến a a F1 -Trường hợp 2:Đột biến mất đoạn NSTTrong quá trình giảm phân tạo giao tử, cây AA xảy ra đột biến cấu trúc NST mất đoạn mang alen A tạo giao tử đột mất đoạn alen A. Trong thụ tinh, một giao tử đột biến mất đoạn alen A kết hợp với giao tử bình thường mang gena của cây aa -> hợp tử đột biến mang một alen a và phát triển thành thể đột biến (a) aa (hoa trắng)

Câu hỏi: Giải thích nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn trong quá trình nhân đôi ADN.

Trả lời:

*Nguyên tắc bổ sung: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ. Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc A liên kết với T (bằng 2 liên kết hiđrô), G liên kết với X (bằng 3 liên kết hiđrô) hay ngược lại.

*Nguyên tắc bán bảo tồn: Trong mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ (mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới theo nguyên tắc bổ sung.

Cơ chế nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn. Nhờ đó, hai phân tử ADN con được tạo ra hoàn toàn giống nhau và giống với phân tử ADN mẹ. Cơ chế tự nhân đôi có ý nghĩa là bảo đảm duy trì bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào.

Cùng Top lời giải tìm hiểu lý thuyết bài học Gen và mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN nhé!

I. GEN

1. Khái niệm

-Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit hay ARN.

Từ định nghĩa gen ta thấy: Gen có bản chất là ADN, trên một phân tử ADN chứa rất nhiều gen.

2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong dịch mã là:

A.

A liên kết với U, G liên kết với X.

B.

A liên kết với T, G liên kết với X.

C.

A liên kết với G, T liên kết với X.

D.

A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X, X liên kết với G

Đáp án và lời giải

Đáp án:A

Lời giải:

Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong dịch mã là: A liên kết với U, G liên kết với X.

Vậy đáp án đúng là A

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 15 phút Dịch mã – tổng hợp prôtêin - Cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử (ADN-ARN- Prôtêin-Tính trạng) - Sinh học 12 - Đề số 10

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong dịch mã là:

  • tARN vận chuyển axitamin mở đầu có bộ ba đối mã là:

  • Giả sử một đoạn mARN có trình tự các ribônuclêôtit như sau: 3’. AUG – GAU – AAA – AAG – XUU – AUA – UAU – AGX – GUA – UAG .5’. Khi được dịch mã thì chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh gồm bao nhiêu axitamin:

  • Khi nói cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực , nhận định nào sau đây không đúng

  • Trong các thành phần sau: (1) Gen; (2) mARN; (3) axit amin; (4) tARN; (5) Riboxom; (6) enzim ; (7) ADN; (8) ARN mồi ; (9) đoạn okazaki, có bao nhiêu thành phần trực tiếp tham gia vào quá trình tổng hợp chuỗi poli peptit

  • Một gen có chiều dài 408nm. Trong quá trình dịch mã đã tổng hợp nên 1 chuỗi polipeptit có 320 axit amin. Đây là gen của nhóm sinh vật nào ?

  • Thành phần nào làm khuôn cho quá trình dịch mã ?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Choose the best answer for the following sentence:

    Nhu: “ ___________ a website?”

    Cuong: “No, this is the first time”

  • Choose the best answer for the following sentence:

    Pictures, real objects, posters, etc. are __________ aid in teaching.

  • Choose the best answer for the following sentence:

    Thanh: “What is the film or play that is intended to be funny, usually with ahappy ending?Tu: “It’s ___________”

  • Choose the best answer for the following sentence:

    Nga: “What programmer should I watch when I want to study Math, Literatureor other subjects?”

    Thuy: “_________ is very good for that”

  • Choose the best answer for the following sentence:

    Minh: ''What does not belong to mass media?''

    Van: “________”

  • Choose the best answer for the following sentence:

    In spite of his illness, he ____________.

  • Choose the best answer for the following sentence:

    Internet brings us too much information ____________ it makes us passive for wedon't have to think much.

  • Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the rest:

    make fame cake bad

  • Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the rest:

    fat private cat mad

  • Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the rest:

    spend send lend become