Giải vở bài tập toán lớp 3 trang 66 năm 2024

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Tính.

Phương pháp giải:

Thực hiện chia các chữ số của số bị chia cho số chia lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

Giải vở bài tập toán lớp 3 trang 66 năm 2024

Quảng cáo

Giải vở bài tập toán lớp 3 trang 66 năm 2024

Câu 2

Đặt tính rồi tính.

39 : 3 64 : 2 63 : 3 88 : 2

Phương pháp giải:

Thực hiện đặt tính rồi chia từng chữ số của số bị chia cho số chia lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

Giải vở bài tập toán lớp 3 trang 66 năm 2024

Câu 3

Tính nhẩm (theo mẫu). Mẫu: 60 : 2 = ? Nhẩm 6 chục : 2 = 3 chục. Vậy 60 : 2 = 30

80 : 2 = ........... 30 : 3 = ............

90 : 3 = ........... 40 : 2 = ............

Phương pháp giải:

Thực hiện tính nhẩm phép chia số tròn chục cho một số theo mẫu.

Lời giải chi tiết:

8 chục : 2 = 4 chục. Vậy 80 : 2 = 40

3 chục : 3 = 1 chục. Vậy 30 : 3 = 10

9 chục : 3 = 3 chục. Vậy 90 : 3 = 30

4 chục : 2 = 2 chục. Vậy 40 : 2 = 20

Câu 4

Số?

Phương pháp giải:

Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia.

Lời giải chi tiết:

  1. ...... x 4 = 48

48 : 4 = 12

Vậy số cần điền vào ô trống là 12.

  1. 5 x ..... = 55

55 : 5 = 11

Vậy số cần điền vào ô trống là 11.

  1. ...... x 3 = 93

93 : 3 = 31

Vậy số cần điền vào ô trống là 31.

Mỗi bạn Mai, Việt và Nam viết một số trong các số 39 283, 44 930, 39 400 lên bảng con. Biết số Mai viết lớn hơn số Nam viết nhưng bé hơn số Việt viết.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Trong hình bên, số bé nhất nằm ở vị trí nào?

  1. Ở trong hình tròn nhưng ở ngoài hình chữ nhật
  1. Ở trong hình tròn và ở trong hình chữ nhật
  1. Ở trong hình chữ nhật nhưng ở ngoài hình tròn

Phương pháp giải:

So sánh các số có năm chữ số rồi chọn đáp án thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Ta có 25 690 < 25 728 < 30 839 < 56 789

Vậy số bé nhất là 25 690.

Ta thấy 25 690 nằm trong hình tròn và ở trong hình chữ nhật.

Chọn đáp án B.

Quảng cáo

Giải vở bài tập toán lớp 3 trang 66 năm 2024

Câu 2

Khoảng cách giữa thành phố A và thành phố B là 63 725 m.

  1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

- Làm tròn đến hàng nghìn thì khoảng cách giữa thành phố A và thành phố B khoảng:

  1. 63 000 m
  1. 64 000 m
  1. 65 000 m

- Làm tròn đến hàng trăm thì khoảng cách giữa thành phố A và thành phố B khoảng:

  1. 63 700 m
  1. 63 600 m
  1. 63 720 m
  1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Làm tròn đến hàng chục nghìn thì khoảng cách giữa thành phố A và thành phố B khoảng ........ km.

Phương pháp giải:

a)

- Khi làm tròn số lên đến hàng trăm, ta so sánh chữ số hàng chục với 5. Nếu chữ số hàng chục bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

- Khi làm tròn số lên đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

  1. Khi làm tròn số lên đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

Lời giải chi tiết:

  1. Làm tròn đến hàng nghìn thì khoảng cách giữa thành phố A và thành phố B khoảng 64 000 m. (Vì số 63 725 có hàng trăm là 7 > 5, làm tròn lên).

Chọn B.

Làm tròn đến hàng trăm thì khoảng cách giữa thành phố A và thành phố B khoảng 63 700 m. (Vì số 63 725 có chữ số hàng chục là 2 < 5, làm tròn xuống)

Chọn A.

  1. Làm tròn đến hàng chục nghìn thì khoảng cách giữa thành phố A và thành phố B khoảng 60 km. (Vì làm tròn số 63 725 đến hàng chục nghìn ta được số 60 000)

Câu 3

Mỗi bạn Mai, Việt và Nam viết một số trong các số 39 283, 44 930, 39 400 lên bảng con. Biết số Mai viết lớn hơn số Nam viết nhưng bé hơn số Việt viết.

  1. Mai đã viết số .............................

Nam đã viết số .............................

Việt đã viết số .............................

  1. Số Mai đã viết làm tròn đến hàng trăm là: .........................................
  1. Số Việt đã viết làm tròn đến hàng chục nghìn là: ................................
  1. Số Nam đã viết làm tròn đến hàng nghìn là: .....................................

Phương pháp giải:

  1. So sánh các số rồi kết luận số từng bạn viết
  1. Áp dụng quy tắc làm tròn đã học.

Lời giải chi tiết:

Ta có: 39 283 < 39 400 < 44 930.

  1. Mai đã viết số 39 400. Nam đã viết số 39 283. Việt đã viết số 44 390.
  1. Số Mai đã viết làm tròn đến hàng trăm là: 39 400.
  1. Số Việt đã viết làm tròn đển hàng chục nghìn là: 40 000.
  1. Số Nam đã viết làm tròn đến hàng nghìn là: 39 000.
  • Giải bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 (tiết 1) trang 67 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống Một cửa hàng, buổi sáng bán 6 680 l xăng, biểu chiều bán 7 256 l xăng và buổi tối bán 4 529 l xăng...Đặt tính rồi tính 54 728 + 32 645 46 295 + 27 493 9 735 + 8 349
  • Giải bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 (tiết 2) trang 68 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống Trang trại nhà bác Năm nuôi 9 500 con gà, số con vịt nhiều hơn số con gà 3 500 con. Đặt tính rồi tính 37 582 + 54 263
  • Giải bài 64: Phép trừ trong phạm vi 100 000 (tiết 1) trang 70 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống Theo kế hoạch, nông trường Đất Xanh dự định trồng 45 000 cây lấy gỗ để phủ xanh đồi trọc. Đặt tính rồi tính 58 394 – 23 547
  • Giải bài 64: Phép trừ trong phạm vi 100 000 (tiết 2) trang 71 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống Một tàu đánh bắt cá xa bờ, tháng 8 đánh bắt được 8 670 kg cá, tháng 9 đánh bắt được ít hơn tháng 8 là 2 490 kg cá. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Tìm hiệu của số bé nhất có năm chữ số khác nhau và số bé nhất có năm chữ số. Giải bài 65: Luyện tập chung trang 73 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Dịp đầu năm học mới, một cửa hàng có 15 500 cuốn sách giáo khoa và 12 800 cuốn sách tham khảo. Đặt tính rồi tính 6 385 + 2 706