Dịch vụ xin giấy xác nhận tạm trú

Người nước ngoài khi sinh sống, học tập và làm việc tại Việt Nam phải tiến hành làm đơn xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoài được cấp bởi Công an xã, phường nơi người nước ngoài đang lưu trú. Các doanh nghiệp, công ty khi tuyển dụng người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam phải có trách nhiệm xin xác nhận tạm trú cho người lao động nước ngoài.

Mục đích của việc xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Việc xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam với mục đích chứng minh người nước ngoài và chủ sở hữu của các cơ sở cư trú chấp hành và tuân thủ, thực hiện đúng nghĩa vụ theo quy định của pháp luật Việt Nam. Bên cạnh đó, đơn xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoài còn được dùng để thực hiện một số thủ tục như làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài, Làm lý lịch tư pháp cho người nước ngoài, gia hạn visa Việt Nam.

Đối với một số trường hợp người nước ngoài không thể xuất trình giấy xác nhận tạm trú cho người nước ngoài vì lý do khách quan thì người nước ngoài phải nộp công văn giải trình rõ lý do không thể xuất trình giấy xác nhận tạm trú cùng bản sao hợp đồng thuê nhà để cơ quan nhà nước có thể dựa vào làm căn cứ quản lý việc tạm trú.

Điều kiện xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoài

  • Người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam hợp pháp theo quy định pháp luật.
  • Người nước ngoài có nơi cư trú hợp pháp theo quy định pháp luật
  • Người nước ngoài đã thông báo tạm trú cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Hồ sơ xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoài

  • Đơn xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoài
    • Trường hợp cá nhân: Người nước ngoài có thể viết đơn xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoài bằng tay theo ngôn ngữ của người nước ngoài, sau đó tiến hành dịch thuật công chứng đơn xin đó ra tiếng Việt
    • Doanh nghiệp: xin xác nhận cho cá nhân làm đơn xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoài có chữ ký của người nước ngoài và chữ ký và đóng dấu của người đại diện của công ty.
  • Bản sao giấy tờ chứng minh nơi ở hợp pháp mà người nước ngoài đang cư trú như: Hợp đồng thuê nhà, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở,…
  • Hộ chiếu có dán thị thực.
Dịch vụ xin giấy xác nhận tạm trú
Phiếu xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoài

Những lưu ý khi xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam

  • Những cơ sở lưu trú, du lịch là khách sạn phải khai báo thông tin tạm trú của người nước ngoài.
  • Người nước ngoài có trách nhiệm thông báo với người quản lý, điều hành trực tiếp hoạt động của cơ sở lưu trú nơi người nước ngoài đang lưu trú để khai báo tạm trú với Cơ quan có thẩm quyền.
  • Nội dung của đơn xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoài phải được điền đầy đủ thông tin và nộp cho Công an xã, phường trong thời hạn 12 giờ kể từ khi người nước ngoài đến cơ sở lưu trú. Đối với trường hợp địa bàn ở vùng sâu vùng xa thì phải nộp đơn trong thời hạn 24 giờ.

Việc làm đơn xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoài rất quan trọng khi người nước ngoài vào tạm trú tại Việt Nam và cần khai báo kịp thời với cơ quan có thẩm quyền để có thể tạm trú hợp pháp tại Việt Nam. Để biết thêm thông tin chi tiết về các thủ tục hồ sơ xác nhận tạm trú, vui lòng liên hệ đến hotline của dịch vụ visa Việt Uy Tín để chúng tôi hỗ tốt nhất cho Quý khách.

Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú, mẫu giấy xác nhận tạm trú mới nhất năm 2022. Hướng dẫn cách viết mẫu đơn và thực hiện thủ tục xin xác nhận tạm trú tại cơ quan công an mới nhất 2022.

Đơn xin xác nhận tạm trú là thủ tục xác nhận tạm trú khi bạn chuyển đến một nơi khác để học tập hoặc làm việc không thuộc hộ khẩu thường trú của mình. Trường hợp người nước ngoài muốn xin cấp thẻ tạm trú dài hạn tại Việt Nam cũng phải xin xác nhận tạm trú ngắn hạn theo đúng thủ tục này. 

Luật sư tư vấn về tạm trú, tạm trú dài hạn, thường trú tại Việt Nam: 1900.6568

Dưới đây Công ty Luật Dương Gia sẽ cung cấp cho bạn đọc các biểu mẫu đơn xin xác nhận tạm trú mới nhất và được nhiều người sử dụng nhất. Chúng tôi cũng xin có các hướng dẫn chi tiết trong việc điền mẫu đơn xin xác nhận tạm trú. Các bạn có thể tham khảo và sử dụng theo quy định của pháp luật!

1. Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú:

Tải về đơn xin xác nhận tạm trú

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Đơn xin xác nhận tạm trú

Kính gửi: Công an/phường/xã/thị trấn…….

Tôi tên là:…..

Ngày sinh:…..

Xem thêm: Mẫu đơn xin đăng ký tạm trú, tạm vắng tại địa phương mới nhất năm 2022

Số CMND:……Tại Công an:…….Cấp ngày:..

Địa chỉ thường trú:……

Chỗ ở hiện nay:……

Nay tôi làm đơn này kính xin Ban Công an/phường/xã/thị trấn……xác nhận cho tôi đã tạm trú tại địa chỉ này từ ngày ………cho đến nay.

Lý do:………….

Xin cảm ơn!

Xác nhận của Công an/phường/xã/thị trấn                         …,ngày… tháng… năm….

                                                                                                            Kính đơn

Xem thêm: Đăng ký xe theo KT3? Có sổ tạm trú KT3 có đăng ký xe được không?

2. Giấy xác nhận tạm trú:

Tải về giấy xác nhận tạm trú

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Đơn xin xác nhận tạm trú

Kính gửi: Công an/phường/xã/thị trấn……

Tôi tên là:….

Ngày sinh:….

Xem thêm: Có thể làm chứng minh thư tại nơi đăng ký tạm trú không?

Số CMND:…….Tại Công an:……..Cấp ngày:..

Địa chỉ thường trú:…..

Chỗ ở hiện nay:…..

Nay tôi làm đơn này kính xin Ban Công an/phường/xã/thị trấn…..xác nhận cho tôi đã tạm trú tại địa chỉ này từ ngày …….cho đến nay và luôn chấp hành đúng chủ trương, chính sách của pháp luật của nhà nước và địa phương nơi cư trú.

Lý do:…..

Xin cảm ơn!

Xác nhận của Công an/phường/xã/thị trấn                             …,ngày… tháng… năm….

                                                                                                                   Kính đơn

Xem thêm: Thời hạn tạm trú? Thủ tục gia hạn tạm trú KT3 mới nhất

3. Khai mẫu xin xác nhận tạm trú:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Đơn xin xác nhận tạm trú

Kính gửi: Công an phường Hoàng Văn Thụ

Tôi tên là: Nguyễn Thị A

Ngày sinh: 09/07/1988

Số CMND:         196738xxx      Tại Công an:          Tỉnh Hưng Yên      Cấp ngày: 05/04/2008

Địa chỉ thường trú: xxx, Phường Hiền Nam, Tỉnh Hưng Yên

Xem thêm: Người nào được đăng ký KT3 tại thành phố Hồ Chí Minh

Chỗ ở hiện nay: xxx, Phường Hoàng Văn Thụ, Quận Hải châu, Thành phố Đà Nẵng

Nay tôi làm đơn này kính xin Ban Công an phường Hoàng Văn Thụ xác nhận cho tôi đã tạm trú tại địa chỉ này từ ngày 15 tháng 05 năm 2017 cho đến nay.

Lý do: Do yêu cầu của công ty để hoàn thiện hồ sơ ở công ty để chuyển đổi việc đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và các giấy tờ khác

Xin cảm ơn!

Xác nhận của Công an/phường/xã/thị trấn        Hưng Yên, ngày 25 tháng 5 năm 2018

Kính đơn

4. Hướng dẫn làm đơn xin xác nhận tạm trú:

1, Kính gửi: Công an/phường/xã/thị trấn: Nơi mà người làm đơn muốn xin xác nhận tạm trú ở địa phương đó

2, Tôi tên là: Ghi đầy đủ và rõ tên của người làm đơn

Xem thêm: Điều kiện đăng ký tạm trú dài hạn KT3

3, Ngày sinh: Ghi rõ ngày tháng năm sinh của người làm đơn

4, Số CMND: Tại Công an: Cấp ngày: Ghi rõ cụ thể

5, Địa chỉ thường trú: địa chỉ ghi trên sổ hộ khẩu của người làm đơn

6, Chỗ ở hiện nay: Chỗ bạn đang sinh sống và làm việc

7, Nay tôi làm đơn này kính xin Ban Công an/phường/xã/thị trấn…. xác nhận cho tôi đã tạm trú tại địa chỉ này từ ngày … cho đến nay: Ghi rõ tên Ban Công an xác nhận và ngày tháng năm bắt đầu tạm trú

8, Lý do: Ghi rõ lý do

9, Ký và ghi rõ họ tên sau đó mang đến Công an/phường/xã/thị trấn để xác nhận đơn

5. Gia hạn tạm trú có cần ý kiến của chủ hộ không?

Tóm tắt câu hỏi:

Xem thêm: Người thuộc diện KT3 có những quyền lợi gì?

Xin hỏi luật sư, cháu có làm KT3 nhưng mới đây cháu mới biết là có thời hạn là 24 tháng. Cháu muốn xin gia hạn mà người đứng bảo lãnh cho cháu không có ở đây. Vậy cháu có gia hạn được không ạ? Xin luật sư chỉ giúp giùm cháu, cám ơn luật sư.

Luật sư tư vấn:

Tại Khoản 4 Điều 1 Luật cư trú sửa đổi 2013 sửa đổi Điều 30 Luật cư trú 2006 có quy định về đăng ký tạm trú như sau:

Điều 30. Đăng ký tạm trú

1. Đăng ký tạm trú là việc công dân đăng ký nơi tạm trú của mình với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được cơ quan này làm thủ tục đăng ký tạm trú, cấp sổ tạm trú cho họ.

2. Ng­ười đang sinh sống, làm việc, lao động, học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn nhưng không thuộc trường hợp được đăng ký thường trú tại địa phương đó thì trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày đến phải đăng ký tạm trú tại Công an xã, phường, thị trấn.

3. Người đến đăng ký tạm trú phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó đã đăng ký thường trú; giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở đó; nộp phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, bản khai nhân khẩu; trường hợp chỗ ở hợp pháp là nhà do thuê, mượn hoặc ở nhờ của cá nhân thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản.

4. Trưởng Công an xã, phường, thị trấn trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ quy định tại khoản 3 Điều này phải cấp sổ tạm trú theo mẫu quy định của Bộ Công an.

Xem thêm: Hộ khẩu ngoại tỉnh có xin cấp thẻ căn cước công dân tại TPHCM được không?

Sổ tạm trú được cấp cho hộ gia đình hoặc cá nhân đã đăng ký tạm trú, có giá trị xác định nơi tạm trú của công dân và có thời hạn tối đa là hai mươi bốn tháng. Trong thời hạn ba mươi ngày trước ngày hết thời hạn tạm trú, công dân đến cơ quan Công an nơi cấp sổ tạm trú để làm thủ tục gia hạn.

Việc điều chỉnh thay đổi về sổ tạm trú được thực hiện theo quy định tại Điều 29 của Luật này. Sổ tạm trú bị hư hỏng thì được đổi, bị mất thì được cấp lại. Trường hợp đến tạm trú tại xã, phường, thị trấn khác thì phải đăng ký lại.

5. Trường hợp người đã đăng ký tạm trú nhưng không sinh sống, làm việc, lao động, học tập từ sáu tháng trở lên tại địa phương đã đăng ký tạm trú thì cơ quan đã cấp sổ tạm trú phải xoá tên người đó trong sổ đăng ký tạm trú.

Theo quy định trên thì thời hạn tạm trú tối đa là hai mươi bốn tháng( 24 tháng).

Tại Điều 17 Thông tư 35/2014/TT-BCA ngày 09 tháng 09 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của luật cư trú và Nghị định 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 của chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật cư trú có quy định về cấp sổ tạm trú như sau:

Điều 17. Cấp sổ tạm trú

1. Sổ tạm trú được cấp cho hộ gia đình hoặc cá nhân đã đăng ký tạm trú theo quy định tại Điều 30 Luật Cư trú và quy định tại Thông tư này, có giá trị xác định nơi tạm trú của công dân và có thời hạn tối đa là hai mươi bốn tháng.

Thời hạn tạm trú theo đề nghị của công dân nhưng tối đa không quá hai mươi bốn tháng. Hết thời hạn tạm trú, hộ gia đình hoặc cá nhân vẫn tiếp tục tạm trú thì đại diện hộ gia đình hoặc cá nhân đến cơ quan Công an nơi cấp sổ tạm trú làm thủ tục gia hạn tạm trú; thời hạn tạm trú của mỗi lần gia hạn tối đa không quá thời hạn còn lại của sổ tạm trú. Trường hợp sổ tạm trú hết thời hạn sử dụng mà hộ gia đình hoặc cá nhân vẫn tiếp tục tạm trú tại đó thì đại diện hộ gia đình hoặc cá nhân đến cơ quan Công an nơi cấp sổ tạm trú làm thủ tục cấp lại sổ tạm trú.

Xem thêm: Điều kiện, hồ sơ, trình tự thủ tục đăng ký tạm trú dài hạn KT3

Mỗi hộ gia đình đăng ký tạm trú thì được cử một người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ làm chủ hộ để thực hiện và hướng dẫn các thành viên trong hộ thực hiện quy định về đăng ký, quản lý cư trú. Trường hợp không có người từ đủ 18 tuổi trở lên hoặc có người từ đủ 18 tuổi trở lên nhưng bị hạn chế năng lực hành vi dân sự thì được cử một người trong hộ làm chủ hộ.

Học sinh, sinh viên, học viên ở tập trung trong ký túc xá, khu nhà ở của học sinh, sinh viên, học viên; người lao động ở tập trung tại các khu nhà ở của người lao động thì cá nhân, cơ quan, tổ chức phải có văn bản đề nghị đăng ký tạm trú, kèm theo danh sách và được ghi vào sổ đăng ký tạm trú. Danh sách bao gồm các thông tin cơ bản của từng cá nhân: Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; nguyên quán; dân tộc; tôn giáo; số chứng minh nhân dân; nghề nghiệp, nơi làm việc; nơi thường trú; nơi tạm trú, thời hạn tạm trú. Công an xã, phường, thị trấn có trách nhiệm xác nhận về việc đã đăng ký tạm trú vào danh sách đăng ký tạm trú của cá nhân, cơ quan, tổ chức. Trường hợp cá nhân có nhu cầu cấp sổ tạm trú riêng thì được cấp riêng.

Căn cứ theo quy định trên, nếu bạn vẫn tiếp tục tạm trú thì tong thời hạn 30 (ba mươi) ngày trước ngày hết thời hạn tạm trú bạn đến cơ quan Công an nơi đăng ký tạm trú để làm thủ tục gia hạn tạm trú.

Hồ sơ gia hạn tạm trú, bao gồm:

– Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;

– Sổ tạm trú;

– Đối với trường hợp học sinh, sinh viên, học viên ở tập trung trong ký túc xá, khu nhà ở của học sinh, sinh viên, học viên; người lao động ở tập trung tại các khu nhà ở của người lao động thì phải có văn bản đề nghị gia hạn tạm trú kèm theo danh sách.

Bạn chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo quy định trên thì bạn có thể đến cơ quan công an nới đăng ký tạm trú để làm thủ tục ra hạn. Như vậy, không cần người bảo lãnh bạn vẫn có thể gia hạn tạm trú.

Xem thêm: Phân biệt các loại sổ thường trú – tạm trú KT1, KT2, KT3, KT4

6. Trường hợp nào cần làm thủ tục đăng ký tạm trú:

Tóm tắt câu hỏi:

cháu thường trú ở xã phúc tiến nhưng tạm trú ở xã châu can hai xã này ở cùng 1 huyện vậy cháu có phải làm sổ tạm trú không? nếu không phải làm sổ tạm trú thì cháu có phải khai bào gì với công an xã không??

Luật sư tư vấn:

Căn cứ theo quy định tại Điều 30 Luật cư trú 2006 sửa đổi bổ sung 2013 về đăng ký tạm trú.

Có thể thấy việc bạn đang tạm trú ở xã Châu Can nhưng nơi đăng ký thường trú của bạn lại là xã Phúc Tiến mà 2 xã này lại cùng một huyện thì theo quy định trên bạn vẫn phải đăng ký tạm trú tại xã Châu Can. Nếu làm sổ thì bạn phải tiến hành theo thủ tục đăng ký tạm trú được quy định tại Điều 16 Thông tư 35/2014/TT-BCA.

Như vậy trường hợp của bạn là bắt buộc phải đăng ký tạm trú, nếu bạn cố ý không đăng ký khi bị kiểm tra có thể sẽ bị xử phạt theo Điều 8 Nghị định 167/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú.