Đề bài - giải câu 2 trang 87 sbt địa 7

Bình quân lương thực có hạt/người củaCa-na-đa cao nhất (1427,4 kg/người), tiếp đến là Hoa Kì (1129,5 kg/người) và thấp nhất là Mê-hi-cô (295,8 kg/người).

Đề bài

Dựa vào bảng thống kê dưới đây (năm 2001):

Đề bài - giải câu 2 trang 87 sbt địa 7

Em hãy:

a, Tính sản lượng lương thực có hạt bình quân đầungười của ba nước vào cột 4 của bảng trên

b, Vẽ biểu đồ so sánh bình quân lương thực có hạt/người của ba nước.

c, Từ biểu đồ trên, rút ra nhận xét gì?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Kĩ năng tính toán và vẽ biểu đồ.

CT tính: Sản lượnglương thực có hạt bình quân đầu người = Sản lượng lương thực : Dân số (kg/người)

Lời giải chi tiết

a, Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người

Đề bài - giải câu 2 trang 87 sbt địa 7

b, Biểu đồ so sánh bình quân lương thực có hạt/người của ba nước Ca-na-đa, Hoa Kì, Mê-hi-cô

Đề bài - giải câu 2 trang 87 sbt địa 7

c, Nhận xét

- Qua biểu đồ, ta thấy:

Bình quân lương thực có hạt/người có sự chênh lệch giữa ba nước:

Bình quân lương thực có hạt/người củaCa-na-đa cao nhất (1427,4 kg/người), tiếp đến là Hoa Kì (1129,5 kg/người) và thấp nhất là Mê-hi-cô (295,8 kg/người).

- Giải thích:

+ Hoa Kì có lương thực có hạt lớn nhất nhưng do dân số Hoa Kì rất lớn (288 triệu người) nên bình quân lương thực có hạt thấp hơn Ca-na-đa.

+Mê hi cô có sản lượng lượng lương thực thấp và dân số đông nên bình quân lương thực/người thấp.