Các bài toán dạng hiệu tỉ lớp 4 năm 2024
Bước 1: Vẽ sơ đồ bài toán. Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau.1. Bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2 Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 Ví dụ: Tổng của hai số là 70. Hiệu của hai số đó là 10. Tìm hai số đó. Cách thứ nhất: Số bé là: (70 - 10) : 2 = 30 Số lớn là: 30 + 10 = 40 Đáp số: Số lớn: 40 Số bé: 30 Cách thứ hai: Số lớn là: (70 + 10) : 2 = 40 Số bé là: 40 - 10 = 30 Đáp số: Số lớn: 40 Số bé: 30 2. Bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Bước 1: Vẽ sơ đồ bài toán Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau. Bước 3. Tìm số lớn và số bé: Số lớn = (Tổng : tổng số phần bằng nhau) x số phần của số lớn Số bé = (Tổng : tổng số phần bằng nhau) x số phần của số bé Ví dụ: Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng \(\dfrac{2}{3}\) số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở ? Bài giải Ta có sơ đồ : Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Số vở của Minh là : 25 : 5 × 2 = 10 (quyển) Số vở của Khôi là : 25 – 10 = 15 (quyển) Đáp số: Minh : 10 quyển vở ; Khôi : 15 quyển vở. 3. Bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó Bước 1: Vẽ sơ đồ bài toán Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau. Bước 3. Tìm số lớn và số bé: Số lớn = (Hiệu : hiệu số phần bằng nhau) x số phần của số lớn Số bé = (Hiệu : hiệu số phần bằng nhau) x số phần của số bé Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 12m. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó, biết rằng chiều dài bằng \(\dfrac{7}{4}\) chiều rộng. Bài giải Ta có sơ đồ : Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 4 = 3 (phần) Chiều dài hình chữ nhật là : 12 : 3 × 7 = 28 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là : 28 – 12 = 16 (m) Đáp số: Chiều dài : 28m ; Chiều rộng : 16m Tải về Bài tập Tổng - hiệu, tổng - tỉ, hiệu - tỉ - Ôn hè Toán lớp 4 Một hình chữ nhật có chu vi 156 dm, chiều dài hơn chiều rộng 8 dm. Hai xe chở được tất cả 3346 kg gạo. Xe thứ nhất chở được số gạo bằng 3/4 xe thứ hai MỘT SỐ BÀI TOÁN LỚP 4 : DẠNG HIỆU – TỈ 1/-Dạng toán hiệu – tỉ cơ bản : Bài tập 1 : Tuổi Mẹ hơn tuổi An là 20 tuổi. tuổi mẹ bằng 7/2 tuổi An. Hỏi mỗi người bao nhiêu tuổi ? Giải Theo đề bài ta có sơ đồ : Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 7 – 2 \= 5 (phần) Số tuổi của An là : (20 : 5) x 2 \= 8 (tuổi) Số tuổi của mẹ An là : 8 + 20 \= 28 (tuổi) Đáp số : An: 8 tuổi; Mẹ: 28 tuổi. 2/ -Dạng toán hiệu (ẩn) – tỉ : Bài tập 2 : Hình chữ nhật có chiều dài bằng 3/2 chiều rộng. nếu tăng chiều rộng 20m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tính diện tích của hình chữ nhật ? Giải Theo đề bài ta có sơ đồ: Theo đề bài, hiệu chiều dài và chiều rộng là 20m Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 3 – 2 \= 1 (phần) - Chiều dài của hình chữ nhật là: 20 x 3 \= 60 (m) - Chiều rộng của hình chữ nhật là : 20 x 2 \= 40 (m) - Diện tích của hình chữ nhật là: 60 x 40 \= 2 400 (m2) Đáp số : 2 400 m2 |