Đề bài - đề kiểm tra 15 phút - đề số 5 - bài 1 - chương 1 - đại số 6

Ta có các tập hợp thỏa mãn đề bài là: \[{A_1} = \left\{ {{\rm{ }}a;b;c{\rm{ }}} \right\};{A_2} = \left\{ {a;b;d{\rm{ }}} \right\};\]\[\,{\rm{ }}{A_3} = \left\{ {a;c;d} \right\}{\rm{ }};{A_4} = \left\{ {b;c;d} \right\}.\]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Đề bài
  • LG bài 1
  • LG bài 2
  • LG bài 3

Đề bài

Bài 1.Cho tập hợp \[A = \left\{ {a{\rm{ }};b{\rm{ }};c{\rm{ }};d} \right\}\]. Viết tất cả các tập hợp có đúng ba phần tử mà mỗi phần tử đều thuộc A.

Bài 2. Cho tập hợp B gồm các số tự nhiên có tận cùng là 5 và nhỏ hơn 100. Hãy viết tập hợp B bằng cách liệt kê các phần tử.

Bài 3.Viết tập hợp các chữ số của 2010.

LG bài 1

Phương pháp giải:

Chọn ra các bộ ba phần tử thuộc A để viết tập hợp.

Lời giải chi tiết:

Ta có các tập hợp thỏa mãn đề bài là: \[{A_1} = \left\{ {{\rm{ }}a;b;c{\rm{ }}} \right\};{A_2} = \left\{ {a;b;d{\rm{ }}} \right\};\]\[\,{\rm{ }}{A_3} = \left\{ {a;c;d} \right\}{\rm{ }};{A_4} = \left\{ {b;c;d} \right\}.\]

LG bài 2

Phương pháp giải:

Viết tập hợp B dưới dạng liệt kê các phần tử làcác số tự nhiên có tận cùng là 5 và nhỏ hơn 100.

Lời giải chi tiết:

Ta có tập hợp \[B = \{5;15;25;35;45;55;65;75;85;95\}\]

LG bài 3

Phương pháp giải:

Viết tập hợp dưới dạng liệt kê và lưu ý rằng mỗi phần tử trong tập hợp được viết đúng 1 lần [không có sự lặp lại].

Lời giải chi tiết:

Ta có tập hợp \[C = \{0;1;2\}\].

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề